Về chúng tôi

"CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN THUẾ PHAN LÀNH - ĐẠI LÝ THUẾ PHAN LÀNH là doanh nghiệp chuyên cung cấp dịch vụ Báo cáo thuế, Kế toán, Kiểm toán, Tư vấn thuế, Tài chính, Tư vấn đầu tư, Dịch vụ văn phòng tổng hợp,…

Với trang thiết bị hiện đại, cùng với quản lý chuyên nghiệp, đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi mang đến chất lượng dịch vụ chất lượng cao, đúng thời gian, giá thành hợp lý nhằm đáp ứng yêu cầu và nhu cầu khác nhau của từng khách hàng.

Thế mạnh làm nên thương hiệu Đại lý thuế Phan Lành có khác biệt chính là: Sự chuyên môn hóa trong từng nhân viên, tính trách nhiệm cao cùng kiến thức được học tập, cập nhật và nghiên cứu thường xuyên, làm việc nghiêm túc, cẩn thận nhằm tạo ra dịch vụ tốt nhất, hạn chế tối đa rủi ro về thuế. Ngoài ra, các nhân viên thường xuyên trao đổi công việc, chia sẻ những khó khăn, sáng kiến xây dựng nên một Đại lý thuế Phan Lành “Uy tín - Chất lượng – Nhanh chóng”

Với phương châm “ĐẠI LÝ THUẾ PHAN LÀNH CÙNG DOANH NGHIỆP ĐI ĐẾN THÀNH CÔNG”, chúng tôi đã luôn nỗ lực cả về nhân lực, vật lực, xây dựng uy tín thương hiệu, niềm tin với khách hàng với những dịch vụ chúng tôi cung cấp.

Sự tin tưởng và ủng hộ của khách hàng trong suốt thời gian qua là nguồn động viên to lớn trên bước đường phát triển của Đại lý thuế Phan Lành. Chúng tôi xin hứa sẽ không ngừng hoàn thiện, phục vụ khách hàng tốt nhất để luôn xứng đáng với niềm tin ấy.

Dịch vụ

Dịch vụ thành lập công ty

Dịch vụ thành lập công ty

Chúng tôi sẽ tư vấn trước khi thành lập công ty Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp cho phù hợp với quy mô và lĩnh vực hoạt động của nhà đầu tư, các ưu nhược điểm của từng loại hình; Tư vấn về tên của doanh nghiệp (Lựa chọn và tra cứu tên doanh nghiệp); Tư vấn trụ sở chính của doanh nghiệp (Thuộc quyển sử dụng hợp pháp hoặc quyền sở hữu của doanh nghiệp); Tư vấn về vốn điều lệ và vốn pháp định: (Phù hợp với từng ngành nghề kinh doanh và loại hình doanh nghiệp); Tư vấn về ngành nghề kinh doanh: (Tư vấn mở rộng và chuẩn hoá theo quy định của pháp luật); Tư vấn về các sáng lập và đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: (Phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành); Tư vấn thủ tục hành chính, các vấn đề liên quan đến nội bộ doanh nghiệp: (Tư vấn tổ chức bộ máy và hoạt động của công ty); Lập hồ sơ doanh nghiệp. (Chuẩn hóa hồ sơ theo yêu cầu : Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh, điều lệ công ty, danh sách sáng lập viên và các tài liệu khác theo quy định của pháp luật). Thực hiện các công việc theo uỷ quyền Chúng tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ và thủ tục liên quan, thực hiện các công việc theo sự ủy quyền của Quý khách tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để đăng ký thành lập công ty của Quý khách: THÀNH PHẦN HỒ SƠ: 1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (do chủ doanh nghiệp ký) 2. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của của chủ doanh nghiệp tư nhân: Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu 3. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên); 4. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác); 5. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ.
Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp

Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp

CÁC THỦ TỤC VÀ CHI PHÍ THAY ĐỔI GIẤY PHÉP KINH DOANH A. Thay đổi tên doanh nghiệp 1-  Thông báo đổi tên doanh nghiệp (do người đại diện theo pháp luật ký). 2- Quyết định bằng văn bản về việc đổi tên doanh nghiệp của Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.  3- Bản sao biên bản họp về việc đổi tên doanh nghiệp của  Đại hội đồng cổ đông (có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc có chữ ký tất cả các cổ đông dự họp) nội dung gồm  1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh.  2. Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông.  3. Chương trình và nội dung cuộc họp.  4. Chủ toạ và thư ký.  5.Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp.  6. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng.  7.Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp.  8. Các quyết định đã được thông qua.  9. Họ, tên, chữ ký của chủ toạ và thư ký. Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty. Thể thức bản sao thực hiện theo quy định của pháp luật về sao y bản chính (quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư) gồm các nội dung: tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận; 4- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế; 5- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên); 6- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác). Ghi chú: Việc thay đổi tên của doanh nghiệp không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp. Chi phí: B. Thay đổi địa chỉ trụ sở chính: 1- Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính (do người đại diện theo pháp luật ký).  2- Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty. 3- Bản sao biên bản họp về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Đại hội đồng cổ đông (có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc có chữ ký của các cổ đông dự họp) nội dung gồm 1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh. 2. Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông. 3. Chương trình và nội dung cuộc họp. 4. Chủ toạ và thư ký. 5.Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp. 6. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng. 7.Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp. 8. Các quyết định đã được thông qua. 9. Họ, tên, chữ ký của chủ toạ và thư ký. Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty. Thể thức bản sao thực hiện theo quy định của pháp luật về sao y bản chính (quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư) gồm các nội dung: tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận; 4- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế; 5- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên); 6- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác). B. Thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp từ tỉnh, thành phố khác:  1- Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính (do người đại diện theo pháp luật ký)  2- Bản sao Điều lệ đã sửa đổi của công ty.  3- Danh sách cổ đông sáng lập.  4- Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị ký) .  5- Bản sao biên bản họp về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Đại hội đồng cổ đông (có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc có chữ ký của các cổ đông dự họp) nội dung gồm 1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh. 2.Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông. 3. Chương trình và nội dung cuộc họp. 4. Chủ toạ và thư ký. 5. Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp. 6. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng. 7. Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp. 8. Các quyết định đã được thông qua. 9. Họ, tên, chữ ký của chủ toạ và thư ký. Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty. Thể thức bản sao thực hiện theo quy định của pháp luật về sao y bản chính (quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư) gồm các nội dung: tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận; 6- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế; 7- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên); 8- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).  Ghi chú: Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế. Việc thay  đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp. Đồng thời tham khảo một số ngành nghề, địa điểm có quy hoạch (đã được hướng dẫn tại mục một số lưu ý chung). Chi phí: C.Trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do chuyển nhượng cổ phần (theo khoản 5 Điều 84 Luật Doanh nghiệp) hoặc tăng cho phần vốn góp 1- Thông báo thay đổi cổ đông sáng lập ( do người đại diện theo pháp luật ký).  2- Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị  ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty. 3- Bản sao biên bản họp về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông (có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc chữ ký của các cổ đông dự họp) nội dung gồm 1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh. 2. Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông. 3. Chương trình và nội dung cuộc họp. 4. Chủ toạ và thư ký. 5.Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp. 6. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng. 7.Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp. 8. Các quyết định đã được thông qua. 9. Họ, tên, chữ ký của chủ toạ và thư ký. Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty. Thể thức bản sao thực hiện theo quy định của pháp luật về sao y bản chính (quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư) gồm các nội dung: tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận; 4- Danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi. 5- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và các giấy tờ chứng thực việc hoàn tất chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho cổ phần; 6- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của cổ đông sáng lập mới: 6.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; 6.2- Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: 1) Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu. 2) Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu. 6.3- Cổ đông sáng lập mới là tổ chức: - Quyết định thành lập; -  Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo khoản 6.1 và 6.2 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng. (Tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 96 Luật Doanh nghiệp).  (Nếu cổ đông sáng lập mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.) 7- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế; 8- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên); 9- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác). B.Trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn theo khoản 3 điều 84 Luật Doanh nghiệp 1- Thông báo thay đổi cổ đông sáng lập (do người đại diện theo pháp luật ký) 2- Quyết định về việc thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn của Đại hội đồng cổ đông (do chủ tịch hội đồng quản trị ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty 3- Bản sao biên bản họp về việc thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn của Đại hội đồng cổ đông (có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc chữ ký các cổ đông dự họp) nội dung gồm 1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh. 2. Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông. 3. Chương trình và nội dung cuộc họp. 4. Chủ toạ và thư ký. 5. Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp. 6. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng. 7. Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp. 8. Các quyết định đã được thông qua. 9. Họ, tên, chữ ký của chủ toạ và thư ký. Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty Thể thức bản sao thực hiện theo quy định của pháp luật về sao y bản chính (quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư) gồm các nội dung: tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận; 4- Danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi 5- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của cổ đông sáng lập mới: 5.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; 5.2- Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: 1)Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu. 2) Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu. 5.3- Cổ đông sáng lập mới là tổ chức: - Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế). -  Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo khoản 5.1 và 5.2 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng.  (Nếu cổ đông sáng lập mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.) 6- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế; 7- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên); 8- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác). Chi Phí: D: Tăng giảm vốn điều lệ, vốn pháp định hoặc thay đổi tỉ lệ góp vốn 1-  Thông báo tăng, giảm vốn điều lệ hoặc thay đổi tỷ lệ vốn góp (do người đại diện theo pháp luật ký).  2- Quyết định bằng văn bản về việc tăng, giảm vốn điều lệ hoặc thay đổi tỷ lệ vốn góp của Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty. 3- Bản sao biên bản họp về việc tăng, giảm vốn điều lệ hoặc thay đổi tỷ lệ vốn góp của Đại hội đồng cổ đông (có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc chữ ký của các cổ đông dự họp) nội dung gồm1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh. 2. Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông. 3. Chương trình và nội dung cuộc họp. 4.Chủ toạ và thư ký. 5. Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp. 6. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng. 7. Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp. 8. Các quyết định đã được thông qua. 9. Họ, tên, chữ ký của chủ toạ và thư ký.Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty. Thể thức bản sao thực hiện theo quy định của pháp luật về sao y bản chính (quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư) gồm các nội dung: tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận; 4- Báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ (đối với trường hợp giảm vốn điều lệ). Đối với công ty có phần vốn sở hữu nước ngoài chiếm trên 50% báo cáo tài chính phải được xác nhận của kiểm toán độc lập; 5- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế; 6- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên); 7- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác). Ghi chú: Trường hợp giảm vốn điều lệ đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề phải có vốn pháp định, doanh nghiệp chỉ được đăng ký giảm vốn điều lệ, nếu mức vốn đăng ký sau khi giảm không thấp hơn mức vốn pháp định áp dụng đối với ngành nghề đó. Doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn trong thông báo tại mục 1 nêu trên. Vốn điều lệ của công ty cổ phần không bao gồm giá trị của số cổ phần được quyền chào bán. Chi phi: E: Thay đổi người đại diện theo pháp luật của Công ty 1- Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty (do Chủ tịch Hội đồng quản trị ký) (Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị bỏ trốn khỏi nơi cư trú, bị tạm giam, bị bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được bản thân hoặc từ chối ký tên vào thông báo của công ty thì phải có họ, tên và chữ ký của các thành viên Hội đồng quản trị  đã tham dự và biểu quyết nhất trí về việc thay đổi đại diện pháp luật của công ty); 2- Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty. Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty. Nội dung biên bản họp gồm 1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh. 2. Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông. 3. Chương trình và nội dung cuộc họp. 4. Chủ toạ và thư ký. 5. Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp. 6. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng. 7. Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp. 8. Các quyết định đã được thông qua. 9. Họ, tên, chữ ký của chủ toạ và thư ký. Thể thức bản sao thực hiện theo quy định của pháp luật về sao y bản chính (quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư) gồm các nội dung: tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận;  3- Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc thay đổi người đại diện theo pháp trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty không làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty. Nội dung biên bản họp gồm 1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh. 2. Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông. 3. Chương trình và nội dung cuộc họp. 4. Chủ toạ và thư ký. 5.Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp. 6. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng. 7.Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp. 8. Các quyết định đã được thông qua. 9. Họ, tên, chữ ký của chủ toạ và thư ký. Thể thức bản sao thực hiện theo quy định của pháp luật về sao y bản chính (quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư) gồm các nội dung: tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận;  4- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người thay thế làm đại diện theo pháp luật: 4.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; 4.2-  Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, Giấy phép lao động và Hộ chiếu; 5- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế; 6- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên); 7- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).
Giải thể doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện

Giải thể doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện

Việc đầu tiên để giải thể doanh nghiệp là các bạn phải phải đăng báo bố cáo giải thể ít nhất trước 30 ngày rồi mới nộp hồ sơ lên Sở KHĐT; - Trong thời gian chờ các bạn làm thủ tục đóng mã số thuế, làm công văn và hồ sơ gửi lên thuế rồi thiếu đâu họ sẽ bảo mình bổ sung. - Về nguyên tắc công ty muốn giải thể phải thanh toán hết các khoản nợ, thanh lý các hợp đồng, có xác nhận đóng mã số thuế của cơ quan thuế bạn nộp kèm theo với hồ sơ lên Sở KHĐT, 3 số báo đã đăng, giấy tờ trả dấu (nên trả dấu khi hồ sơ đã ổn hết cả vì trả dấu xong sẽ không có gì sửa hồ sơ). 1. Thủ tục giải thể Công ty Cổ phần:   a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:   - Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp; Tải về: Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp - Biên bản họp và Quyết định của Đại hội cổ đông về việc giải thể doanh nghiệp; Tải về: Quyết định giải thể doanh nghiệp - Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán các khoản nợ về thuế và nợ bảo hiểm xã hội; Tải về: Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán - Danh sách người lao động hiện có và quyền lợi người lao động đã được giải quyết; Tải về: Mẫu danh sách người lao động - Xác nhận của Ngân hàng nơi Công ty mở tài khoản về việc doanh nghiệp đã tất toán tài khoản (trường hợp chưa mở tài khoản tại Ngân hàng, thì có văn cam kết chưa mở tài khoản và không nợ tại bất kỳ Ngân hàng, tổ chức cá nhân nào). - Giấy tờ chứng minh doanh nghiệp đã đăng bố cáo giải thể theo quy định. - Thông báo của Cơ quan Thuế về việc đóng mã số thuế; (trường hợp chưa đăng ký thuế thì phải có văn bản xác nhận của Cơ quan Thuế). - Giấy chứng nhận của Cơ quan công an về việc doanh nghiệp đã nộp, huỷ con dấu theo quy định (trường hợp chưa khắc con dấu thì phải có văn bản xác nhận của Cơ quan Công an); - Bản gốc Giấy chứng nhận ĐKKD/ĐKDN (đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày 01/01/2000 phải nộp thêm Giấy phép thành lập doanh nghiệp); - Báo cáo về việc thực hiện thủ tục giải thể, trong đó có cam kết đã thanh toán hết các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, giải quyết các quyền lợi hợp pháp của người lao động. - Trường hợp doanh nghiệp có chi nhánh, VPĐD thì phải nộp kèm theo hồ sơ giải thể (chấm dứt hoạt động) của chi nhánh, VPĐD.   b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)   2. Thủ tục giải thể Công ty TNHH 1 thành viên:   Hồ sơ gồm: - Quyết định giải thể công ty do Chủ sở hữu ký tên. - Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả các thanh toán hết các khoản nợ về thuế  và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội. - Danh sách người lao động hiện có và quyền lợi người lao động đã được giải quyết (Nêu rõ họ tên người lao động, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động, mức trợ cấp, những nghĩa vụ trong hợp đồng lao động, phương thức xử lý, thời hạn xử lý đối đối với từng lao động nếu đã giải quyết xong hoặc không sử dụng lao động cũng phải khai theo quy định). - Thông báo về việc thực hiện Quyết định giải thể (phụ lục III-13 Thông tư 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) - Bản chính Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư. - Ba số báo liên tiếp về việc giải thể doanh nghiệp đăng trên báo điện tử hoặc báo viết.            Ghi chú: Báo đăng xong để nguyên tờ không cắt rời, không photo. - Giấy xác nhận của cơ quan Công an về việc hủy con dấu; - Giấy xác nhận về việc hoàn tất thủ tục khóa mã số thuế; - Giấy xác nhận về việc đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác với cơ quan nhà nước;   Lưu ý: Doanh nghiệp nộp kèm các văn bản của Cục thuế, Tổng cục Hải quan và Bảo hiểm xã hội Thành phố xác nhận doanh nghiệp không còn nợ thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm các loại. - Trường hợp doanh nghiệp có chi nhánh hoặc văn phòng đại diện, thì kèm theo hồ sơ giải thể doanh nghiệp nộp kèm theo hồ sơ giải thể chi nhánh, VPĐD.   3. Thủ tục giải thể doanh nghiệp tư nhân:   - Quyết định giải thể doanh nghiệp do chủ doanh nghiệp ký tên: - Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả các thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội. - Danh sách người lao động hiện có và quyền lợi người lao động đã được giải quyết - Giấy xác nhận về việc hoàn tất thủ tục khóa mã số thuế (do cơ quan thuế xác nhận); - Thông báo về việc thực hiện Quyết định giải thể - Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc hủy con dấu; - Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế; - Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ Tải về: Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ   4. Hướng dẫn trình tự các bước:   Bước 1: - Doanh nghiệp thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp. Quyết định này phải có nội dung:   a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; b) Lý do giải thể; c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 6 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể; d) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động; e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. - Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên) hoặc chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH 1 thành viên) trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng. Sau khi tiến hành thanh lý tài sản phải lập biên bản về việc thanh lý tài sản của doanh nghiệp.   - Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể phải được gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, tất cả các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan, người lao động trong doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính và chi nhánh của doanh nghiệp (nếu có). Đồng thời quyết định giải thể doanh nghiệp phải được đăng ít nhất trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp.   Quyết định giải thể phải được gửi cho các chủ nợ kèm theo thông báo về phương án giải quyết nợ. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.   Bước 2: - Doanh nghiệp gửi công văn tới cơ quan thuế đề nghị được quyết toán thuế và đóng mã số thuế.   Bước 3: - Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.   Bước 4: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ra thông báo yêu cầu doanh nghiệp tiến hành thủ tục trả dấu cho cơ quan công an. Sau khi đã trả dấu, doanh nghiệp nộp văn bản của cơ quan công an xác nhận việc doanh nghiệp đã hoàn thành việc trả dấu cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Kèm theo văn bản này, doanh nghiệp cần phải nộp bản báo cáo tóm tắt về việc thực hiện thủ tục giải thể, trong đó có cam kết đã thanh toán hết các khoản nợ.   - Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh ra thông báo xóa tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh.   Chú ý:   - Việc trả dấu cho cơ quan công an chỉ nên thực hiện sau khi cơ quan đăng ký kinh doanh có thông báo yêu cầu doanh nghiệp trả dấu. Nếu việc này thực hiện trước khi có thông báo thì rất có thể các văn bản, biểu mẫu của doanh nghiệp sẽ không được đóng dấu đầy đủ dẫn đến gặp khó khăn trong các thủ tục hành chính tiếp theo.   - Nhìn chung, thủ tục giải thể doanh nghiệp tương đối phức tạp, đòi hỏi kết quả của nhiều thủ tục hành chính của các cơ quan khác nhau. Do vậy, doanh nghiệp cần liên hệ với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để có những hướng dẫn cụ thể.
Dịch vụ hoàn thiện sổ sách kế toán - Quyết toán thuế

Dịch vụ hoàn thiện sổ sách kế toán - Quyết toán thuế

Dịch vụ hoàn thiện sổ sách kế toán – Có thật sự cần thiết Thực trạng sổ sách hiện nay Theo kinh nghiệm và đánh giá của Đại lý thuế Phan Lành mỗi ký một hợp đồng dịch vụ hoàn thiện sổ sách kế toán thì việc để tập hợp đủ chứng từ cần thiết cũng như hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp thông thường là rất lộn xộn và không đầy đủ. Cụ thể thì như sau: Hệ thống sổ sách kế toán lôn xộn, không kiểm soát được thiếu các chứng từ quan trọng hoặc có thể mất hóa đơn, kế toán không thể tìm mỗi khi doanh nghiệp cần Thiếu sự nhất quán giữa các năm về vấn đề hạch toán, định khoản và chuẩn bị sổ sách đầy đủ trên hệ thống và dữ liệu kế toán Nghiệp vụ kế toán sai hoặc hạch toán không đúng Tính hợp lý của báo cáo tài chính không được đảm bảo. Giải thích việc này có thể do các nguyên nhân sau: 4-5 năm là khoảng thời gian dài trước mỗi kỳ quyết toán thuế cho nên việc thiếu sót là điều không thể tránh khỏi Việc thay đổi kế toán giữa các năm dẫn đến việc không thống nhất cách làm giữa các năm đó, đồng thời việc chuyển giao cũng dẫn đến sự không hoàn thành nhiệm vụ hoàn thiện sổ sách kế toán mà đáng lẽ kế toán đó phải làm Một nguyên nhân nữa có thể là do thiếu sót của kế toán hiện tại tại doanh nghiệp. Họ sẽ biết được cách vào dữ liệu kế toán, làm báo cáo tài chính, báo cáo thuế nhưng lại thiếu đi kinh nghiệm in ấn sổ sách cuối năm. Lợi ích dịch vụ hoàn thiện sổ sách kế toán Phía trên là những nguyên nhân có thể giải thích cho sự thiếu sót của doanh nghiệp trong hệ thống sổ sách. Và điều bây giờ doanh nghiệp cần làm là việc hoàn thiện nó. Như đã phân tích ở phía trên, việc thay đổi kế toán liên tục và sự yếu kém của kế toán đã dẫn đến việc thiếu sót. Và dịch vụ hoàn thiện sổ sách kế toán sẽ mang lại cho bạn những lợi ích. Chúng tôi sẽ rà soát kiểm tra và giao lại cho phía doanh nghiệp một bộ sổ sách chứng từ đầy đủ, đúng với quy định thuế Với dịch vụ hoàn thiện sổ sách kế toán, chúng tôi sẽ tư vấn và kiểm tra tính đúng đắn lại cách hạch toán, vào dữ liệu của các kế toán và thông nhất cho doanh nghiệp của bạn một cách làm Điều chỉnh, sửa chữa hoặc có thể làm lại báo cáo tài chính giúp doanh nghiệp Doanh nghiệp có thể tự tin với sổ sách để thực hiện quyết toán thuế sau khi hoàn thiện sổ sách kế toán trong các năm Nội dung công việc hoàn thiện sổ sách: Áp dụng đối với những doanh nghiệp không sử dụng dịch vụ kế toán trọn gói của và có nhu cầu hoàn thiện lại hệ thống kế toán trong một hoặc nhiều năm tài chính Kiểm tra, rà soát lại toàn bộ hiện trạng hệ thống kế toán của Doanh nghiệp, tư vấn điều chỉnh các sai phạm về thuế: Bàn giao toàn bộ sổ sách kế toán, chứng từ của doanh nghiệp trong các năm Kiểm tra rà soát lại toàn bộ hiện trạng hệ thống kế toán của doanh nghiệp; Kiểm tra lại chứng từ gốc so với tờ khai thuế GTGT hàng tháng để phát hiện thiếu sót. Điều chỉnh, bổ sung các chứng từ kế toán chặt chẽ với chứng từ gốc. Tư vấn, xử lý các tình huống tồn đọng của chứng từ: như mất chứng từ, chứng từ không hợp lệ…. Cân đối, tính toán điều chỉnh giúp doanh nghiệp mức hợp lý trên các báo cáo Tư vấn xử lý, các vấn đề sai sót liên quan đến quy định về thuế Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán, lập Báo cáo tài chính: Sửa đổi dữ liệu kế toán trong các năm, thực hiện điều chỉnh hạch toán, phân bổ hạch toán theo đúng chuẩn mực nếu cần thiết In ấn và thiết lập toàn bộ hệ thống sổ sách kế toán Lập báo cáo tài chính năm Chịu trách nhiệm giải trình quyết toán thuế Tư vấn hoặc giữ vai trò là nhân viên kế toán của doanh nghiệp đứng ra trực tiếp giải trình với cơ quan thuế về các vấn đề liên quan đến sổ sách kế toán đã thực hiện.
Dịch vụ lập hồ sơ khai thuế ban đầu cho doanh nghiệp mới

Dịch vụ lập hồ sơ khai thuế ban đầu cho doanh nghiệp mới

Nói gì về Dịch vụ lập hồ sơ khai thuế ban đầu Như đã trình bày qua ở phía trên, nghĩa vụ thuế là điều bắt buộc phải thực hiện. Công tác này là điều đơn giản với nhiều kế toán đã có kinh nghiệm tại các công ty. Nhưng đối với một doanh nghiệp mới thì lại thường xuyên mắc phải các vấn đề liên quan đến lập hồ sơ khai thuế ban đầu. Và nguyên nhân cho việc này là ở đâu? Nguyên nhiên các vấn đề tới hồ sơ khai thuế Đối với doanh nghiệp mới thành lập, bộ máy gần như là chưa hoàn chỉnh, đặc biệt sự cần thiết của kế toán là không quan trọng dẫn đến việc không có nhân sự có kinh nghiệm và đủ kiến thức để xử lý giúp doanh nghiệp lập hồ sơ khai thuế ban đầu Thời hạn cho các doanh nghiệp mới thường rất ít, (Đối với thuế môn bài thì tối đa là 30 ngày cho doanh nghiệp). Đây cũng là một nguyên nhân mà nhiều doanh nghiệp thường xuyên bị phạt vì chậm nộp tờ khai cũng như tiền thuế môn bài trong thời gian đầu mà đa phần doanh nghiệp không biết Việc đi lập một doanh nghiệp mới và bắt đầu đi vào hoạt động thường khá là bận rộn và chiếm nhiều thời gian của các chủ doanh nghiêp. Đây cũng là một yếu tố để cho chủ doanh nghiệp thường quên đi các nghĩa vụ và thủ tục thuế ban đầu Lợi ích dịch vụ lập hồ sơ khai thuế ban đầu Với các nguyên nhân trên, chắc hẳn là nhiều doanh nghiệp mới cũng đang khá lo lắng để thực hiện đầy đủ thủ tục thuế. Với dịch vụ lập hồ sơ khai thuế ban đầu, lợi ích doanh nghiệp nhận lại được sẽ là: Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và thủ tục thuế ban đầu. Tránh tình trang bị phạt do sai sót và chậm trễ Tiết kiệm được thời gian cho chủ doanh nghiệp khi không phải tự đi thực hiện hoặc bỏ thời gian để tuyển một kế toán có kinh nghiệm Tiết kiệm chi phí khi chưa nhất thiết cần phải tuyển một kế toán có kinh nghiệm để thực hiện các công việc này cho doanh nghiệp Được tư vấn và hỗ trợ chuẩn bị để doanh nghiệp có thể thực hiện việc phát hành hóa đơn. Nội dung công việc lập hồ sơ khai thuế Với dịch vụ lập hồ sơ khai thuế ban đầu, chúng tôi sẽ thực hiện giúp doanh nghiệp như sau: Đầu tiên, Chúng tôi sẽ lập tờ khai thuế môn và nộp thuế môn bài giúp doanh nghiệp. Thời hạn nộp thuế tối đa là 30 ngày và mức nộp thuế môn bài là các mức khác nhau đối với từng doanh nghiệp Thứ hai, thực hiện các thủ tục đăng ký phương pháp tính thuế, tờ khai thông tin đăng ký thuế. Bộ hồ mà doanh nghiệp cần chuẩn bị là: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có công chứng (03 bản) Quyết định bổ nhiệm Giám đốc ( 03 bản ) Quyết định bổ nhiệm Kế Toán Trưởng (hoặc người phụ trách kế toán) (03 bản) CMND bản sao có công chứng của người đại diện pháp luật ( 03 bản) CMND bản sao có công chứng của Kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán ( 03 bản ) Về phía dịch vụ lập hồ sơ khai thuế ban đầu, chúng tôi sẽ chuẩn bị giúp doanh nghiệp Công văn đăng ký hình thức kế toán và sử dụng hóa đơn Bảng đăng ký trích khấu hao TSCĐ (Nếu có) Mẫu 06/GTGT về việc đăng ký phương pháp tính thuế (Kèm theo Hợp đồng thuê nhà công chứng để xin kê khai thuế theo PP khấu trừ). Mẫu 08/MST tờ khai thông tin đăng ký thuế (nên đăng ký luôn tài khoản NH). Tờ đăng kí tài khoản nộp thuế điện tử cho doanh nghiệp với ngân hàng. Trên đây là toàn bộ công việc mà một doanh nghiệp cần thực hiện để hoàn tất các thủ tục thuế ban đầu. Với dịch vụ lập hồ sơ khai thuế ban đầu, chúng tôi cam kết mang lại cho doanh nghiệp chất lượng dịch vụ tốt nhất, kịp thời và chính xác
Dịch vụ tư vấn kế toán uy tín chất lượng, hiệu quả

Dịch vụ tư vấn kế toán uy tín chất lượng, hiệu quả

Ý nghĩa của dịch vụ tư vấn kế toán Cũng có thể hình dung dịch vụ tư vấn kế toán cũng như các dịch vụ tư vấn khác. Chúng tôi sẽ đưa ra các lời khuyên, tư vấn đối với các trường hợp phát sinh cần giải quyết từ phía doanh nghiệp để giúp tháo gỡ vướng mắc cùng doanh nghiệp. Tuy nhiên, dịch vụ tư vấn kế toán của chúng tôi không chi dừng lại ở việc trả lời câu hỏi cho khách hàng. Đối với rất nhiều doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ tại Đại lý thuế Công Minh, với mỗi công ty là một loại hình khác nhau, cách thức làm việc của bộ phận kế toán khác nhau. Vì vậy, ngoài việc giải đáp thắc mắc, Chúng tôi còn giúp doanh nghiệp xây dựng lại hệ thống kế toán để nhất quán cách làm việc cũng như việc lên hệ thống sổ sách để giúp doanh nghiệp có được hiệu quả làm việc cao nhất đối với bộ phận này. Với mỗi chủ doanh nghiệp - Những người có không nhiều kiến thức về nghiệp về kế toán, thì họ là những người luôn phải lo lắng về chất lượng công việc, chất lượng các báo cáo và những sự thay đổi trong luật thuế mà doanh nghiệp không kịp thời cập nhật. Khi đó, dịch vụ tư vấn kế toán của chúng tôi giúp bạn. Lý do nên chọn dịch vụ tư vấn kế toán. Như đã nói ở nhiều bài viết khác, Thuế luôn là một trong những vấn dành được sự quan tâm lớn từ phía tất cả các doanh nghiệp. Vì vậy, công việc kế toán thuế ở doanh nghiệp luôn phải được giám sát chặt chẽ để tránh rủi ro cho phía doanh nghiệp của bạn. Và chúng tôi sẽ thay bạn làm điều đó. Bên cạnh việc thực hiện giám sát công tác kế toán thuế, gói dịch vụ kế toán trọn gói của chúng tôi sẽ luôn luôn cập nhật những văn bản, quy định cùng với việc phân tích, tư vấn thuế những điểm mới, những ảnh hưởng tới doanh nghiệp để có thể chủ động trong việc hoạch định kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Các chủ doanh nghiệp thường không có kiến thức chuyên sâu về kế toán. Điều này dẫn đến việc nhiều sai sót trong các báo cáo mà bạn không hề hay biết. Bạn cũng lo lắng về chất lượng của các báo cáo cũng như hiệu quả làm việc của nhân viên kế toán. Chúng tôi sẽ trở thành nhà quản lý cùng bạn để đánh giá lại chất lượng kết quả làm việc trước đó của đội ngũ kế toán của bạn để đảm bảo chi phí bạn bỏ ra có thể được sử dụng hiệu quả nhất. Từ những đánh giá và quan sát, chúng tôi sẽ giúp bạn xây dựng lại hệ thống kế toán: từ hệ thống số sách đến hệ thống tài khoản, cách làm việc, đội ngũ nhân viên của bạn, Nội dung dịch vụ tư vấn Công việc mà chúng tôi sẽ thực hiện tại công ty bạn trong thời gian cung cấp dịch như sẽ bao gồm: Xây dựng hệ thống giấy tờ chứng từ chuẩn của doanh nghiệp Xây dựng, định nghĩa hệ thống tài khoản doanh nghiệp sử dụng; Xây dựng hệ thống định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh; Xây dựng hệ thống sổ sách kế toán; Xây dựng hệ thống báo cáo tài chính, báo cáo quản trị của doanh nghiệp; Xây dựng hệ thống báo cáo thuế GTGT và quyết toán thuế TNDN; Xây dựng quy chế tài chính của doanh nghiệp; Xây dựng nội quy và trách nhiệm của người làm kế toán; Xây dựng định mức chi phí cho từng kỳ kế toán; Xây dựng bảng định mức chi phí và phân tích điểm hòa vốn; Phương pháp kiểm soát chặt chẽ tài chính doanh nghiệp. Với từng đó công việc mà chúng tôi sẽ thực hiện tai doanh nghiệp, Chúng tôi cam kết giúp doanh nghiệp xây dựng một bộ máy kế toán và hệ thống kế toán hoàn chỉnh với chất lượng làm việc và chất lượng báo cáo tốt nhất cho doanh nghiệp để có thể yên tâm về vấn thuế
Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính chất lượng - uy tín

Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính chất lượng - uy tín

Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính là gì? Kiểm toán báo cáo tài chính được hiểu là việc kiểm tra và xác nhận tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính mà Doanh nghiệp công bố. Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính được đưa ra không chỉ mang lại niềm tin cho nhà đầu tư, các cơ quan quản lý về thực trạng tài chính của doanh nghiệp mà còn tư vấn xuyên suốt những chính sách tài chính và hành lang pháp lý trong hoạt động tài chính doanh nghiệp. Thấu hiểu điều đó, chúng tôi đã đào tạo một đội ngũ kiểm toán viên dày dặn kinh nghiệm, không chỉ hiểu biết về kế toán, kiểm toán, thuế mà còn nắm rõ quy định trong Luật thuế, đầu tư, thương mại và lao động… Các khách hàng đã sử dụng dịch vụ Kiểm toán Công Minh đa dạng khắp các lĩnh vực, trên toàn lãnh thổ Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính dành cho Doanh nghiệp nào? Theo Điều 15, Nghị Định 17/2012/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Kiểm toán độc lập do chính phủ ban hành ngày 13 tháng 03 năm 2012 quy định: "1. Doanh nghiệp, tổ chức mà pháp luật quy định báo cáo tài chính hàng năm phải được doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm toán, bao gồm: a) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; b) Tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng, bao gồm cả chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam; c) Tổ chức tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài. d) Công ty đại chúng, tổ chức phát hành và tổ chức kinh doanh chứng khoán. 2. Các doanh nghiệp, tổ chức khác bắt buộc phải kiểm toán theo quy định của pháp luật có liên quan. 3. Doanh nghiệp, tổ chức phải được doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm toán, bao gồm: a) Doanh nghiệp nhà nước, trừ doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật phải được kiểm toán đối với báo cáo tài chính hàng năm; b) Doanh nghiệp, tổ chức thực hiện dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A sử dụng vốn nhà nước, trừ các dự án trong lĩnh vực thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật phải được kiểm toán đối với báo cáo quyết toán dự án hoàn thành; c) Doanh nghiệp, tổ chức mà các tập đoàn, tổng công ty nhà nước nắm giữ từ 20% quyền biểu quyết trở lên tại thời điểm cuối năm tài chính phải được kiểm toán đối với báo cáo tài chính hàng năm; d) Doanh nghiệp mà các tổ chức niêm yết, tổ chức phát hành và tổ chức kinh doanh chứng khoán nắm giữ từ 20% quyền biểu quyết trở lên tại thời điểm cuối năm tài chính phải được kiểm toán đối với báo cáo tài chính hàng năm; đ) Doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam phải được kiểm toán đối với báo cáo tài chính hàng năm. 4. Các doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng phải kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này nếu theo quy định của pháp luật phải lập báo cáo tài chính hợp nhất hoặc báo cáo tài chính tổng hợp thì phải thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính hợp nhất hoặc báo cáo tài chính tổng hợp. 5. Việc kiểm toán báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đối với doanh nghiệp, tổ chức quy định tại các Điểm a và b Khoản 2 Điều này không thay thế cho việc kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước. 6. Doanh nghiệp, tổ chức khác tự nguyện được kiểm toán như: Kiểm toán đầu thầu, Kiểm toán vay vốn ngân hàng, kiểm toán nội bộ, kiểm toán xin giấy phép, kiểm toán tài chính khác" Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính theo Quy trình của Chúng tôi thực hiện những công việc gì? Khảo sát thực tế (lần đầu), thống nhất hợp đồng và lập kế hoạch làm việc chi tiết với Ban Điều hành Doanh nghiệp và bộ phận kế toán; Cử nhóm kiểm toán báo cáo tài chính xuống trực tiếp làm việc tại doanh nghiệp theo kế hoạch; Nghiên cứu và đánh giá tính hiệu lực, sự phù hợp của hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp; Tìm hiểu hệ thống kế toán, thuế, tài chính ... doanh nghiệp; Tham gia chứng kiến công tác kiểm kê như tiền mặt, tài sản cố định, hàng tồn kho của đơn vị tại thời điểm lập báo cáo kiểm toán; Kiểm tra đối chiếu các khoản mục trên báo cáo tài chính như Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng, Phải thu khách hàng, Hàng tồn kho, Tài sản cố định, Phải trả người bán, Vay nợ ngắn và dài hạn, Góp vốn; Doanh thu, chi phí… Rà soát, tư vấn, giải đáp các yếu tố ảnh hưởng đến nghĩa vụ thuế phải nộp; Trao đổi, điều chỉnh với kế toán các vấn đề phát hiện và đưa ra các tư vấn cần thiết; Gửi khách hàng biên bản tổng hợp các vấn đề trong quá trình kiểm toán và báo cáo kiểm toán dự thảo; Thống nhất với khách hàng về số liệu báo cáo tài chính; Phát hành báo cáo kiểm toán chính thức. Giá trị dịch vụ kiểm toán tài chính của Chúng tôi là gì? Được cung cấp dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính chuyên nghiệp, chất lượng cao với chi phí hợp lý. Tuân thủ đầy đủ các Quy định pháp Luật hiện hành về Kế toán, Kiểm toán; Các dịch vụ tư vấn hỗ trợ khác trong quá trình thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ: + Soát xét hệ thống kiểm soát nội bộ và đưa ra các gợi ý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ; + Tư vấn về thuế và các yêu cầu về việc chấp hành luật pháp, xem xét thuế như là một phần của kiểm toán theo luật định; + Tư vấn chính sách nhân sự, lao động tiền lương. Cam kết của chúng tôi với dịch vụ kiểm toán BCTC Thực hiện đầy đủ, chính xác theo nội dung công việc đã thỏa thuận trong hợp đồng; Đảm bảo lập và gửi báo cáo đúng thời hạn yêu cầu của khách hàng; Tư vấn toàn diện và đầy đủ các vấn đề quản trị nội bộ và nhận diện rủi ro thuế; Nỗ lực cùng Khách hàng giải quyết các vấn đề vướng mắc trong quy trình thực hiện để có thể phát hành báo cáo kiểm toán BCTC tuân thủ theo luật định.
Dịch vụ rà soát BCTC và sổ sách kế toán

Dịch vụ rà soát BCTC và sổ sách kế toán

MÔ TẢ DỊCH VỤ 1- Phan Lành sẽ tiếp cận hồ sơ, chứng từ kế toán và BCTC của Doanh nghiệp để tiến hành khảo sát. 2- Thực hiện kiểm tra hồ sơ, chứng từ kế toán và BCTC mà Doanh nghiệp đã hoàn thiện, và bàn giao cho Công ty Phan Lành theo thoả thuận. 3- Dựa trên kết quả kiểm tra, Công ty Phan Lành sẽ đưa ra báo cáo đánh giá chất lượng Sổ sách  kế toán và BCTC của Doanh nghiệp  4- Sau khi rà soát kiểm tra sổ sách kế toán và BCTC, phụ thuộc vào hồ sơ của Doanh nghiệp, Công ty Phan Lành sẽ đưa ra những bất cập, và giải pháp hoàn thiện sổ sách kế toán theo đúng quy định của "Luật Quản Lý Thuế".   LỢI ÍCH MÀ CHÚNG TÔI MANG LẠI CHO KHÁCH HÀNG   1- Giảm thiểu rủi ro cho Khách hàng theo đúng quy định pháp luật Bằng việc kiểm tra và rà soát BCTC và sổ sách kế toán của Doanh nghiệp, Công ty Phan Lành sẽ kịp thời phát hiện ra những sai sót trong  BCTC và hệ thống kế toán, đồng thời  tư vấn cho Doanh nghiệp giảm thiểu thiệt hại có thể xảy ra khi kiểm tra,thanh tra thuế theo qui định của Pháp Luật. 2- Uy tín - Tin cậy -An toàn Hệ thống sổ sách kế toán của Khách hàng sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình và thiết thực nhất từ Công ty Phan Lành để đảm bảo tính đúng đắn, hợp lý và hợp pháp, tránh mọi nguy cơ xảy ra thiệt hại trong tương lai 3- Chi phí Sử dụng dịch vụ của Công ty Phan Lành là cách đơn giản nhất đối với hệ thống kế toán Doanh nghiệp. Thay vì phải đào tạo và duy trì bộ máy nhân sự phức tạp, đầu tư cơ sở vật chất, phần mềm kế toán đắt tiền, tiêu tốn văn phòng phẩm v.v..., giờ đây Doanh nghiệp có thể hoàn toàn yên tâm khi tất cả các chi phí cho hoạt động kế toán sẽ được tối ưu hóa chỉ bởi một hợp đồng dịch vụ với Công ty Phan Lành, giúp Doanh nghiệp tập trung nguồn lực và tài chính vào công việc sản xuất kinh doanh một cách hiệu quả hơn.

TIN TỨC VÀ SỰ KIỆN

Thông báo nâng cấp ứng dụng HTKK phiên bản 4.1.6
Thông báo nâng cấp ứng dụng HTKK phiên bản 4.1.6
1. Chức năng in Bộ báo cáo tài chính năm (Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014) Cập nhật đúng mã số của các chỉ tiêu của Bảng cân đối kế toán: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn – mã số 241 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang – mã số 242 Cập nhật đúng vị trí hiển thị tên “Kế toán trưởng” trên Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Chức năng tải bảng kê tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân cho công ty xổ số, bảo hiểm (01/XSBHĐC) 2. Cập nhật tự động tính tổng chỉ tiêu [12] khi sử dụng chức năng tải bảng kê trên ứng dụng. Chức năng kết xuất XML tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (05/QTT-TNCN) 3. Cập nhật chức năng kết xuất XML: không kết xuất dữ liệu Bảng kê 05-2BK/QTT-TNCN có dữ liệu rỗng. Chức năng in tờ khai mã vạch Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (02/QTT-TNCN) 4. Cập nhật đúng tên chỉ tiêu “Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp trong kỳ [36] = [37] + [38] + [39] – [40]”. Chức năng kê khai tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (01/TTĐB) Cập nhật bỏ ràng buộc lỗi cảnh bảo đỏ ở dòng tổng cộng cột 8 (chỉ tiêu [I] cộng chỉ tiêu [II]) trên tờ khai 01/TTĐB với cột 7 ở Bảng II trên Phụ lục 01-1/TTĐB). Bắt đầu từ ngày 23/3/2019, khi lập hồ sơ khai thuế có liên quan đến nội dung nâng cấp nêu trên, tổ chức, cá nhân nộp thuế sẽ sử dụng các chức năng kê khai tại ứng dụng HTKK 4.1.6 thay cho các phiên bản trước đây.
Giao dịch liên kết là gì? Lưu ý khi thanh tra, kiểm tra về Thuế
Giao dịch liên kết là gì? Lưu ý khi thanh tra, kiểm tra về Thuế
Giao dịch liên kết là gì? Giao dịch liên kết là gì? Theo Khoản 3, Điều 4, Nghị định 20/2017/NĐ-CP thì Giao dịch liên kết (GDLK) được định nghĩa: Giao dịch liên kết là giao dịch phát sinh giữa các bên có quan hệ liên kết trong quá trình sản xuất, kinh doanh, bao gồm: Mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng máy móc, thiết bị, hàng hóa, cung cấp dịch vụ; vay, cho vay, dịch vụ tài chính, đảm bảo tài chính và các công cụ tài chính khác; mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng tài sản hữu hình, tài sản vô hình và thỏa thuận sử dụng chung nguồn lực như hợp lực, hợp tác khai thác sử dụng nhân lực; chia sẻ chi phí giữa các bên liên kết." Theo Thông tư 66/2010/TT-BTC thì quy định GDLK được hiểu là giao dịch kinh doanh giữa các bên liên kết Các bên có quan hệ liên kết Các bên có quan hệ liên kết được hiểu là các bên mà trong đó có liên quan với nhau theo với các hình thức như: Vốn, kiểm soát, chi phối, quan hệ họ hàng, ... dẫn đến các doanh nghiệp này khi giao dịch phát sinh có thể bị ảnh hưởng bởi những yếu tố khác, không còn tuân theo quy luật thị trường. Cơ bản các bên có quan hệ liên kết gồm: a) Một bên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư vào bên kia; b) Các bên trực tiếp hay gián tiếp cùng chịu sự điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư của một bên khác. Để hiểu rõ hơn và cụ thể về các bên có quan hệ liên kết gồm những trường hợp nào? Mời các bạn tham khảo: Các bên có quan hệ liên kết gồm những đối tượng nào Nguyên tắc áp dụng trong giao dịch liên kết a. Người nộp thuế (NNT) có GDLK phải thực hiện kê khai các GDLK; loại trừ các yếu tố làm giảm nghĩa vụ thuế do quan hệ liên kết chi phối, tác động để xác định nghĩa vụ thuế đối với các GDLK tương đương với các giao dịch độc lập có cùng điều kiện. b. CQT thực hiện quản lý, kiểm tra, thanh tra đối với giá giao dịch liên kết của NNT theo nguyên tắc giao dịch độc lập và bản chất quyết định hình thức để không công nhận các GDLK làm giảm nghĩa vụ thuế của DN với ngân sách nhà nước và thực hiện điều chỉnh giá GDLK để xác định đúng nghĩa vụ thuế quy định tại Nghị định 20. c. Nguyên tắc giao dịch độc lập được áp dụng theo nguyên tắc giao dịch giữa các bên độc lập, không có quan hệ liên kết tại các Hiệp định thuế có hiệu lực thi hành tại Việt Nam. Lưu ý khi thanh tra, kiểm tra về Thuế về Giao dịch liên kết Trách nhiệm kê khai kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN DN có GDLK thực hiện kê khai các mẫu theo quy định tại Nghị định 20/2017/NĐ-CP thay thế cho Mẫu số 03-7/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính và nộp kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN số 03/TNDN, như sau: Mẫu số 01 - Thông tin về quan hệ liên kết và GDLT theo hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 41/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính. Mẫu số 02 - Danh mục các thông tin, tài liệu cần cung cấp tại Hồ sơ quốc gia và Mẫu số 03 - Danh mục các thông tin, tài liệu cần cung cấp tại Hồ sơ toàn cầu. Mẫu số 04 - Kê khai thông tin Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia của công ty mẹ tối cao tại Việt Nam có doanh thu hợp nhất toàn cầu từ mười tám nghìn tỷ đồng trở lên có hoạt động tại nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ theo hướng dẫn (Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư 41/2017/TT-BTC). Doanh nghiệp có trách nhiệm lập hồ sơ xác định giá trong giao dịch liên kết và giải trình chi tiết việc lập, cơ sở lập khi kết thúc kỳ báo cáo tài chính Các trường hợp được miễn kê khai, lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết DN được miễn kê khai xác định giá GDLK tại mục III, mục IV Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 20 trong trường hợp chỉ phát sinh giao dịch với các bên liên kết là đối tượng nộp thuế TNDN tại Việt Nam, áp dụng cùng mức thuế suất thuế TNDN với người nộp thuế và không bên nào được hưởng ưu đãi thuế TNDN trong kỳ tính thuế, nhưng phải kê khai căn cứ miễn trừ tại mục I, mục II tại Mẫu số 01. NNT có trách nhiệm kê khai xác định giá giao dịch liên kết theo Mẫu số 01, nhưng được miễn lập Hồ sơ xác định giá trong giao dịch liên kết trong các trường hợp sau: Người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết, nhưng tổng doanh thu phát sinh của kỳ tính thuế dưới 50 tỷ đồng và tổng giá trị tất cả các giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ tính thuế dưới 30 tỷ đồng. NNT đã ký kết thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá thực hiện nộp Báo cáo thường niên theo quy định pháp luật về thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá. NNT thực hiện kinh doanh với chức năng đơn giản, không phát sinh DT, chi phí từ hoạt động khai thác, sử dụng tài sản vô hình, có doanh thu dưới 200 tỷ đồng, áp dụng tỷ suất lợi nhuận thuần trước lãi vay và thuế TNDN trên DT, bao gồm các lĩnh vực như sau: Lĩnh vực phân phối từ 5% trở lên; Lĩnh vực sản xuất từ 10% trở lên; Lĩnh vực gia công từ 15% trở lên. Nếu doanh nghiệp KHÔNG áp dụng theo mức tỷ suất lợi nhuận thuần quy định nêu trên thì PHẢI lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo Nghị định 20 về giao dịch liên kết Trên đây, Đại lý thuế Công Minh (/) vừa chia sẻ cho các bạn những thông tin cơ bản về giao dịch liên kết là gì? Những giao dịch nào là giao dịch liên kết? Những bên có quan hệ liên kết được xác định như thế nào? Và những hồ sơ, thủ tục cần lưu ý khi quyết toán thuế, thanh tra thuế tại doanh nghiệp về chuyển giá
Dưới đây, Tổng hợp 15 điểm mới Nghị định 132 năm 2020 về giao dịch liên kết chi tiết như sau: #1. Chi phí lãi vay trong giao dịch liên kết Nghị định 132/2020/NĐ-CP kế thừa về chi phí lãi vay khống chế ở Nghị định 68/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 20/2020/NĐ-CP mà trong thực tế không có vướng mắc, chỉ sửa đổi và bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc sửa đổi một số điều để đảm bảo rõ ràng, minh bạch; Mức tăng này nhằm hoàn thiện khung khổ pháp lý đối với DN có giao dịch liên kết và đảm bảo tính thống nhất của hệ thống văn bản pháp luật, trong đó có Luật Quản lý thuế số 38, ngày 5/11/2020 Chính phủ đã ban hành Nghị định 132/2020/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với DN có giao dịch liên kết trên cơ sở kế thừa những quy định tại Nghị định số 20/2017/NĐ-CP, Nghị định số 68/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 8 Nghị định 20/2017/NĐ-CP. Đối với Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia của các công ty mẹ tối cao có doanh thu hợp nhất toàn cầu áp dụng theo ngưỡng chung trên thế giới là 750 triệu Euro (tương đương khoảng 18.000 tỷ đồng) đã được các nước thành viên BEPS thống nhất áp dụng trong chính sách quản lý nội địa và hướng tới cơ chế trao đổi thông tin tự động trong giai đoạn 2019 – 2020. Từ góc độ hội nhập thuế quốc tế, Chính phủ đã sửa đổi, bổ sung quy định về kê khai Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia phù hợp cam kết quốc tế tại các Diễn đàn BEPS mà Việt Nam là thành viên. Cụ thể, đối với quy định về khống chế chi phí lãi vay, ngày 24/6/2020 Chính phủ đã ban hành Nghị định 68/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 8 Nghị định 20 để tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp theo hướng nâng mức khống chế chi phí lãi vay từ 20% lên 30%; cho phép khống chế chi phí lãi vay sau khi đã trừ lãi tiền gửi, tiền vay và mở rộng đối tượng được miễn áp dụng quy định khống chế. Như vậy, quy định về khống chế lãi vay được trừ theo Nghị định 68 đã cơ bản khắc phục hạn chế của Nghị định 20. #2. Phạm vị điều chỉnh của Nghị định 132 Ở Nghị đinh 132 quy định rõ các giao dịch bao gồm: mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng hàng hóa, cung cấp dịch vụ; vay, cho vay, dịch vụ tài chính, đảm bảo tài chính và các công cụ tài chính khác; mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng tài sản hữu hình, tài sản vô hình và thỏa thuận mua, bán, sử dụng chung nguồn lực như tài sản, vốn, lao động, chia sẻ chi phí giữa các bên có quan hệ liên kết mới thuộc phạm vi điều chỉnh của quan hệ liên kết. #3. Các bên có quan hệ liên kết Các bên có quan hệ liên kết theo Nghị đinh 132 được bổ sung thêm một khoản như sau: DN có phát sinh các giao dịch nhượng, nhận chuyển nhượng vốn góp ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế; vay, cho vay ít nhất 10% vốn góp của chủ sở hữu tại thời điểm phát sinh giao dịch trong kỳ tính thuế với cá nhân điều hành, kiểm soát DN hoặc với cá nhân thuộc trong một các mối quan hệ liên kết theo quy định tại điểm g khoản 2 điều 5 của Nghị định 132. #4. Gia tăng đối tượng miễn khống chế chi phí lãi vay theo nghị định 132 Bổ sung thêm với đối tượng được miễn khống chế là: Các khoản vay vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vay ưu đãi của Chính phủ thực hiện theo phương thức Chính phủ đi vay nước ngoài cho các doanh nghiệp vay lại; Khoản vay thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia (chương trình nông thôn mới và giảm nghèo bền vững); Khoản vay đầu tư chương trình, dự án thực hiện chính sách phúc lợi xã hội của Nhà nước (nhà ở tái định cư, nhà ở công nhân, sinh viên, nhà ở xã hội và dự án phúc lợi công cộng khác); #5. Kế thừa việc chuyển chi phí lãi vay không được trừ ở Nghị định 68 So với Nghị định 20 thì Nghị định 132 cho phép lãi vay vượt định mức khống chế 30% được kết chuyển sang các năm sau và thời gian kết chuyển không quá 05 năm. Đó là sản phẩm kế thừa của Nghị định 68/2020/NĐ-CP #6. Khoảng giá trị giao dịch động lập chuẩn Với Nghị định 20 khoảng giá trị giao dịch độc lập chuẩn là từ tứ phân vị thứ nhất đến tứ phân vị thứ ba, tương đương với bách phân vị thứ 25 đến bách phân vị thứ 75. Với nghị định 132 thì khoảng giá trị giao dịch độc lập chuẩn là tập hợp các giá trị từ bách phân vị thứ 35 đến bách phân vị thứ 75. #7. Đối tượng được miễn lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết Nghị định 132/2020/NĐ-CP kế thừa nghị định 20/2020/NĐ-CP và bổ sung thêm một đối tượng khi thỏa mãn đồng thời 03 điểm: Chỉ phát sinh giao dịch với các bên liên kết là đối tượng nộp thuếTNDN tại Việt Nam Áp dụng cùng mức thuế suất thuế TNDN với NNT (người nộp thuế); và Không bên nào được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. #8. Việc lập và nộp báo cáo lợi nhuận liên quốc gia a. Công ty mẹ ở Việt Nam Nếu có doanh thu hợp nhất toàn cầu trong kỳ tính thuế từ mười tám nghìn tỷ đồng trở lên thì: Có trách nhiệm lập Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia Nộp Báo cáo cho CQT chậm nhất là 12 tháng sau ngày kết thúc năm tài chính của Công ty mẹ tối cao. Nghị định 20 không (chưa) quy định khoản này. b. Công ty mẹ tối cao tại nước ngoài Không bắt buộc phải nộp cho CQT Việt Nam trong TH CQT Việt Nam có thể nhận được báo cáo lợi nhuận liên quốc gia thông qua cơ chế trao đổi thông tin tự động (“AEOI”)
1.  Hành vi sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp  Sử dụng hóa đơn, chứng từ trong các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 125/2020/NĐ-CP là hành vi sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp:  - Hóa đơn, chứng từ giả;  - Hóa đơn, chứng từ chưa có giá trị sử dụng, hết giá trị sử dụng;  - Hóa đơn bị ngừng sử dụng trong thời gian bị cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn, trừ trường hợp được phép sử dụng theo thông báo của cơ quan thuế;  - Hóa đơn điện tử không đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;  - Hóa đơn điện tử chưa có mã của cơ quan thuế đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế;  - Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ có ngày lập trên hóa đơn từ ngày cơ quan thuế xác định bên bán không hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;  - Hóa đơn, chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ có ngày lập trên hóa đơn, chứng từ trước ngày xác định bên lập hóa đơn, chứng từ không hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chưa có thông báo của cơ quan thuế về việc bên lập hóa đơn, chứng từ không hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền nhưng cơ quan thuế hoặc cơ quan công an hoặc các cơ quan chức năng khác đã có kết luận đó là hóa đơn, chứng từ không hợp pháp.  2. Hành vi sử dụng không hợp pháp hóa đơn, chứng từ  Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về hành vi sử dụng không hợp pháp hóa đơn, chứng từ, cụ thể như sau:  - Hóa đơn, chứng từ không ghi đầy đủ các nội dung bắt buộc theo quy định; hóa đơn tẩy xóa, sửa chữa không đúng quy định;  - Hóa đơn, chứng từ khống (hóa đơn, chứng từ đã ghi các chỉ tiêu, nội dung nghiệp vụ kinh tế nhưng việc mua bán hàng hóa, dịch vụ không có thật một phần hoặc toàn bộ); hóa đơn phản ánh không đúng giá trị thực tế phát sinh hoặc lập hóa đơn khống, lập hóa đơn giả;  - Hóa đơn có sự chênh lệch về giá trị hàng hóa, dịch vụ hoặc sai lệch các tiêu thức bắt buộc giữa các liên của hóa đơn;  - Hóa đơn để quay vòng khi vận chuyển hàng hóa trong khâu lưu thông hoặc dùng hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ này để chứng minh cho hàng hóa, dịch vụ khác;  - Hóa đơn, chứng từ của tổ chức, cá nhân khác (trừ hóa đơn của cơ quan thuế và trường hợp được ủy nhiệm lập hóa đơn) để hợp thức hóa hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc hàng hóa, dịch vụ bán ra;  - Hóa đơn, chứng từ mà cơ quan thuế hoặc cơ quan công an hoặc các cơ quan chức năng khác đã kết luận là sử dụng không hợp pháp hóa đơn, chứng từ.  3. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn  Hành vi vi phạm hành chính về thuế và hóa đơn bị xử phát theo nguyên tắc quy định tại Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP như sau:  - Việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.  - Tổ chức, cá nhân chỉ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn khi có hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn theo quy định tại Nghị định này.  - Tổ chức, cá nhân thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm, trừ các trường hợp sau:  + Trường hợp cùng một thời điểm người nộp thuế khai sai một hoặc nhiều chỉ tiêu trên các hồ sơ thuế của cùng một sắc thuế thì hành vi khai sai thuộc trường hợp xử phạt về thủ tục thuế chỉ bị xử phạt về một hành vi khai sai chỉ tiêu trên hồ sơ thuế có khung phạt tiền cao nhất trong số các hành vi đã thực hiện theo quy định tại Nghị định này và áp dụng tình tiết tăng nặng vi phạm nhiều lần;  + Trường hợp cùng một thời điểm người nộp thuế chậm nộp nhiều hồ sơ khai thuế của nhiều kỳ tính thuế nhưng cùng một sắc thuế thì chỉ bị xử phạt về một hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế có khung phạt tiền cao nhất trong số các hành vi đã thực hiện theo quy định tại Nghị định này và áp dụng tình tiết tăng nặng vi phạm nhiều lần.  Trường hợp trong số hồ sơ khai thuế chậm nộp có hồ sơ khai thuế chậm nộp thuộc trường hợp trốn thuế thì tách riêng để xử phạt về hành vi trốn thuế;  + Trường hợp cùng một thời điểm người nộp thuế chậm nộp nhiều thông báo, báo cáo cùng loại về hóa đơn thì người nộp thuế bị xử phạt về một hành vi chậm nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn có khung phạt tiền cao nhất trong số các hành vi đã thực hiện quy định tại Nghị định này và áp dụng tình tiết tăng nặng vi phạm nhiều lần;  + Hành vi vi phạm về sử dụng hóa đơn không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn thuộc trường hợp bị xử phạt theo Điều 16, Điều 17 Nghị định này thì không bị xử phạt theo Điều 28 Nghị định này.  - Trường hợp trong một thủ tục hành chính có nhiều thành phần hồ sơ được quy định nhiều hơn một hành vi vi phạm hành chính tại Nghị định này thì tổ chức, cá nhân vi phạm bị xử phạt đối với từng hành vi vi phạm.  - Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân, trừ mức phạt tiền đối với hành vi quy định tại Điều 16, Điều 17 và Điều 18 Nghị định này. 
1. Nâng cấp ứng dụng đáp ứng Nghị định số 126 năm 2020 của chính phủ ngày 19/10/2020 Chặn các tiểu mục 2663, 2666, 3003 trên tờ khai 01/PHLP từ kỳ kê khai tháng 12/2020; Chặn các tiểu mục 2663, 2666, tiểu mục lệ phí trên tờ khai 02/PHLP từ kỳ kê khai năm 2020; Nâng cấp bỏ kiểm tra ràng buộc ngày lập tờ khai bổ sung phải lớn hơn hạn nộp tờ khai; Kiểm tra tờ khai bổ sung không được nộp quá hạn nộp 10 năm; Cập nhật tờ khai cổ tức, lợi nhuận được chia cho phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty TNHH hai thành viên trở lên có vốn nhà nước do Bộ, Ngành, Địa phương đại diện sở hữu (01/CTLNĐC) đối với kỳ tính thuế từ ngày 05/12/2020 như sau: + Sửa trường “[01a] Ngày thông báo chia cổ tức, lợi nhuận” thành trường “[01a] Ngày được nhận cổ tức, lợi nhuận” + Cập nhật công thức tính số ngày chậm nộp trên tờ khai bổ sung: được tính từ ngày tiếp theo sau hạn nộp cuối cùng (hạn nộp cuối cùng là ngày thứ 10 kể từ ngày nhận được cổ tức, lợi nhuận trên tờ khai, nếu trùng ngày nghỉ/lễ thì dịch sang ngày tiếp theo) của tờ khai đến ngày lập KHBS trên ứng dụng HTKK. 2. Nâng cấp ứng dụng đáp ứng Nghị định số 132 năm 2020 ngày 15 tháng 11 năm 2020 - Bổ sung 04 phụ lục giao dịch liên kết mẫu số 01, 02, 03, 04 đính kèm tờ khai 03/TNDN đối với kỳ tính thuế từ năm 2020: Mẫu số 01: Thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết Mẫu số 02: Danh mục các thông tin, tài liệu cần cung cấp tại Hồ sơ quốc gia Mẫu số 03: Danh mục các thông tin, tài liệu cần cung cấp tại Hồ sơ toàn cầu Mẫu số 04: Kê khai thông tin Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia 3. Nâng cấp ứng dụng đáp ứng Nghị định số 114 năm 2020 ngày 25/09/2020 - Bổ sung phụ lục miễn giảm thuế TNDN đính kèm tờ khai 02/TNDN, 03/TNDN, 04/TNDN đáp ứng Nghị định số 114/2020/NĐ-CP đối với kỳ tính thuế năm 2020. 4.Thay đổi địa bàn hành chính thuộc tỉnh Kiên Giang Nâng cấp cập nhật thay đổi địa bàn hành chính thuộc tỉnh Kiên Giang đáp ứng Nghị quyết số 1109/NQ-UBTVQH14 ngày 09/12/2020, Thành phố phú quốc thuộc tỉnh Kiên Giang 5. Nâng cấp cập nhật thay đổi địa bàn hành chính thuộc Thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng Nghị quyết số 1111/NQ-UBTVQH14 ngày 09/12/2020 - Sáp nhập Quận 2, Quận 9, Huyện Thủ Đức thành Thành phố Thủ Đức, thuộc Thành phố Hồ Chí Minh thuộc Thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh - Sáp nhập Phường 6, Phường 7 , Phường 8 thành Phường Võ Thị Sáu, thuộc Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh - Sáp nhập Phường 5vào Phường 2, thuộc Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh - Sáp nhập Phường 12 vào Phường 13 , thuộc Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh - Sáp nhập Phường 15 vào Phường 12, thuộc Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh - Sáp nhập Phường 3 vào Phường 2, thuộc Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh - Sáp nhập Phường 12 vào Phường 11, thuộc Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh - Sáp nhập Phường 14 vào Phường 13, thuộc Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 6. Hết hiệu lực một số mặt hàng chịu thuế bảo vệ môi trường Cập nhật hết hiệu lực một số mặt hàng chịu thuế bảo vệ môi trường trên tờ khai 01/TBVMT, 01/CNKD từ kỳ tính thuế tháng 09/2020 Bắt đầu từ ngày 08/01/2021, khi lập hồ sơ khai thuế có liên quan đến nội dung nâng cấp nêu trên, tổ chức, cá nhân nộp thuế sẽ sử dụng các chức năng kê khai tại ứng dụng hỗ trợ kê khai 4.5.0 thay cho các phiên bản trước đây.
Các bước tra cứu thời hạn BHYT bằng điện thoại được thực hiện như sau: Bước 1: Các cá nhân/Đơn vị cần soạn tin nhắn với cú pháp gửi tin nhắn: TC BHYT {Mã thẻ BHYT}. Những nội dung người sử dụng có thế nhận được gồm: Nơi đăng ký KCB ban đầu, Giá trị sử dụng của thẻ và thời điểm đủ 05 năm liên tục. Ví dụ: Soạn tin nhắn với cú pháp TC BHYT HC4010110129425 và gửi đến 8179: Bước 2: Nội dung tin nhắn (SMS) nhận được như sau: Mã thẻ: HC4010110129425, Nơi đăng ký KCB ban đầu: Bệnh viện đa khoa Quận Hà Đông, Giá trị sử dụng từ 01/01/2018 đến hết 31/12/2018, Thời điểm đủ 05 năm liên tục tính từ 30/6/2018. Như vậy, bạn đã nhập được thời hạn, nới đăng ký, giá trị sử dụng và thời điểm đủ 05 năm liên tục tính từ 30/06/2018 Mặt khác: Bằng cách sử dụng điện thoại này, người sử dụng có thể tra cứu hỗ trợ bảo hiểm xã hội đã nộp cũng như tình trạng hồ sơ đó bằng cách người sử dụng soạn cú pháp như sau: Bước 1: Các bạn soạn tin nhắn với cú pháp: TC HS {Mã hồ sơ} Ví dụ: Soạn tin nhắn với cú pháp Tc HS 03524_G/2018/04904 và gửi đến 8179: Bước 2: Nội dung tin nhắn các bạn nhận được như sau: Hồ sơ 03524_G/2018/04904: BHXH đã xử lý xong hồ sơ. Vui lòng đến nhận kết quả. Ngoài ra: Các bạn có thể tra cứu thời gian tham gia BHXH theo khoảng thời gian theo năm Bước 1: Các bạn soạn tin nhắn với cú pháp: TC BHXH {mã số bảo hiểm xã hội} {từ năm} {đến năm} Chi tiết ví dụ như: Soạn tin nhắn với cú pháp: TC BHXH 0110129425 2017 2018 sau gửi đến 8179: Bước 2: Nội dung tin nhắn nhận được: Mã số BHXH: 0110129425, Thời gian tham gia BHXH: 1 năm 11 tháng; Thời gian tham gia BHTN: 1 năm 6 tháng (Tổng thời gian tham gia BHXH: 9 năm 7 tháng; Tổng thời gian tham gia BHTN là 8 năm 8 tháng)

Hoạt động công ty

Hãy gọi cho chúng tôi
Chat với chúng tôi qua zalo
Facebook messenger