1. Trang chủ  ⁄  Dịch vụ

Dịch vụ

Dịch vụ thành lập công ty

Dịch vụ thành lập công ty

Chúng tôi sẽ tư vấn trước khi thành lập công ty Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp cho phù hợp với quy mô và lĩnh vực hoạt động của nhà đầu tư, các ưu nhược điểm của từng loại hình; Tư vấn về tên của doanh nghiệp (Lựa chọn và tra cứu tên doanh nghiệp); Tư vấn trụ sở chính của doanh nghiệp (Thuộc quyển sử dụng hợp pháp hoặc quyền sở hữu của doanh nghiệp); Tư vấn về vốn điều lệ và vốn pháp định: (Phù hợp với từng ngành nghề kinh doanh và loại hình doanh nghiệp); Tư vấn về ngành nghề kinh doanh: (Tư vấn mở rộng và chuẩn hoá theo quy định của pháp luật); Tư vấn về các sáng lập và đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: (Phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành); Tư vấn thủ tục hành chính, các vấn đề liên quan đến nội bộ doanh nghiệp: (Tư vấn tổ chức bộ máy và hoạt động của công ty); Lập hồ sơ doanh nghiệp. (Chuẩn hóa hồ sơ theo yêu cầu : Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh, điều lệ công ty, danh sách sáng lập viên và các tài liệu khác theo quy định của pháp luật). Thực hiện các công việc theo uỷ quyền Chúng tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ và thủ tục liên quan, thực hiện các công việc theo sự ủy quyền của Quý khách tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để đăng ký thành lập công ty của Quý khách: THÀNH PHẦN HỒ SƠ: 1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (do chủ doanh nghiệp ký) 2. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của của chủ doanh nghiệp tư nhân: Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu 3. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên); 4. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác); 5. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ.
Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp

Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp

CÁC THỦ TỤC VÀ CHI PHÍ THAY ĐỔI GIẤY PHÉP KINH DOANH A. Thay đổi tên doanh nghiệp 1-  Thông báo đổi tên doanh nghiệp (do người đại diện theo pháp luật ký). 2- Quyết định bằng văn bản về việc đổi tên doanh nghiệp của Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.  3- Bản sao biên bản họp về việc đổi tên doanh nghiệp của  Đại hội đồng cổ đông (có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc có chữ ký tất cả các cổ đông dự họp) nội dung gồm  1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh.  2. Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông.  3. Chương trình và nội dung cuộc họp.  4. Chủ toạ và thư ký.  5.Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp.  6. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng.  7.Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp.  8. Các quyết định đã được thông qua.  9. Họ, tên, chữ ký của chủ toạ và thư ký. Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty. Thể thức bản sao thực hiện theo quy định của pháp luật về sao y bản chính (quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư) gồm các nội dung: tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận; 4- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế; 5- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên); 6- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác). Ghi chú: Việc thay đổi tên của doanh nghiệp không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp. Chi phí: B. Thay đổi địa chỉ trụ sở chính: 1- Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính (do người đại diện theo pháp luật ký).  2- Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty. 3- Bản sao biên bản họp về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Đại hội đồng cổ đông (có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc có chữ ký của các cổ đông dự họp) nội dung gồm 1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh. 2. Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông. 3. Chương trình và nội dung cuộc họp. 4. Chủ toạ và thư ký. 5.Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp. 6. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng. 7.Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp. 8. Các quyết định đã được thông qua. 9. Họ, tên, chữ ký của chủ toạ và thư ký. Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty. Thể thức bản sao thực hiện theo quy định của pháp luật về sao y bản chính (quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư) gồm các nội dung: tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận; 4- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế; 5- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên); 6- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác). B. Thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp từ tỉnh, thành phố khác:  1- Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính (do người đại diện theo pháp luật ký)  2- Bản sao Điều lệ đã sửa đổi của công ty.  3- Danh sách cổ đông sáng lập.  4- Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị ký) .  5- Bản sao biên bản họp về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Đại hội đồng cổ đông (có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc có chữ ký của các cổ đông dự họp) nội dung gồm 1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh. 2.Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông. 3. Chương trình và nội dung cuộc họp. 4. Chủ toạ và thư ký. 5. Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp. 6. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng. 7. Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp. 8. Các quyết định đã được thông qua. 9. Họ, tên, chữ ký của chủ toạ và thư ký. Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty. Thể thức bản sao thực hiện theo quy định của pháp luật về sao y bản chính (quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư) gồm các nội dung: tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận; 6- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế; 7- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên); 8- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).  Ghi chú: Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế. Việc thay  đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp. Đồng thời tham khảo một số ngành nghề, địa điểm có quy hoạch (đã được hướng dẫn tại mục một số lưu ý chung). Chi phí: C.Trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do chuyển nhượng cổ phần (theo khoản 5 Điều 84 Luật Doanh nghiệp) hoặc tăng cho phần vốn góp 1- Thông báo thay đổi cổ đông sáng lập ( do người đại diện theo pháp luật ký).  2- Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị  ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty. 3- Bản sao biên bản họp về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông (có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc chữ ký của các cổ đông dự họp) nội dung gồm 1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh. 2. Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông. 3. Chương trình và nội dung cuộc họp. 4. Chủ toạ và thư ký. 5.Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp. 6. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng. 7.Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp. 8. Các quyết định đã được thông qua. 9. Họ, tên, chữ ký của chủ toạ và thư ký. Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty. Thể thức bản sao thực hiện theo quy định của pháp luật về sao y bản chính (quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư) gồm các nội dung: tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận; 4- Danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi. 5- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và các giấy tờ chứng thực việc hoàn tất chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho cổ phần; 6- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của cổ đông sáng lập mới: 6.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; 6.2- Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: 1) Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu. 2) Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu. 6.3- Cổ đông sáng lập mới là tổ chức: - Quyết định thành lập; -  Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo khoản 6.1 và 6.2 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng. (Tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 96 Luật Doanh nghiệp).  (Nếu cổ đông sáng lập mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.) 7- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế; 8- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên); 9- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác). B.Trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn theo khoản 3 điều 84 Luật Doanh nghiệp 1- Thông báo thay đổi cổ đông sáng lập (do người đại diện theo pháp luật ký) 2- Quyết định về việc thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn của Đại hội đồng cổ đông (do chủ tịch hội đồng quản trị ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty 3- Bản sao biên bản họp về việc thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn của Đại hội đồng cổ đông (có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc chữ ký các cổ đông dự họp) nội dung gồm 1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh. 2. Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông. 3. Chương trình và nội dung cuộc họp. 4. Chủ toạ và thư ký. 5. Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp. 6. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng. 7. Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp. 8. Các quyết định đã được thông qua. 9. Họ, tên, chữ ký của chủ toạ và thư ký. Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty Thể thức bản sao thực hiện theo quy định của pháp luật về sao y bản chính (quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư) gồm các nội dung: tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận; 4- Danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi 5- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của cổ đông sáng lập mới: 5.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; 5.2- Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: 1)Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu. 2) Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu. 5.3- Cổ đông sáng lập mới là tổ chức: - Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế). -  Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo khoản 5.1 và 5.2 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng.  (Nếu cổ đông sáng lập mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.) 6- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế; 7- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên); 8- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác). Chi Phí: D: Tăng giảm vốn điều lệ, vốn pháp định hoặc thay đổi tỉ lệ góp vốn 1-  Thông báo tăng, giảm vốn điều lệ hoặc thay đổi tỷ lệ vốn góp (do người đại diện theo pháp luật ký).  2- Quyết định bằng văn bản về việc tăng, giảm vốn điều lệ hoặc thay đổi tỷ lệ vốn góp của Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty. 3- Bản sao biên bản họp về việc tăng, giảm vốn điều lệ hoặc thay đổi tỷ lệ vốn góp của Đại hội đồng cổ đông (có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc chữ ký của các cổ đông dự họp) nội dung gồm1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh. 2. Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông. 3. Chương trình và nội dung cuộc họp. 4.Chủ toạ và thư ký. 5. Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp. 6. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng. 7. Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp. 8. Các quyết định đã được thông qua. 9. Họ, tên, chữ ký của chủ toạ và thư ký.Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty. Thể thức bản sao thực hiện theo quy định của pháp luật về sao y bản chính (quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư) gồm các nội dung: tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận; 4- Báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ (đối với trường hợp giảm vốn điều lệ). Đối với công ty có phần vốn sở hữu nước ngoài chiếm trên 50% báo cáo tài chính phải được xác nhận của kiểm toán độc lập; 5- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế; 6- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên); 7- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác). Ghi chú: Trường hợp giảm vốn điều lệ đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề phải có vốn pháp định, doanh nghiệp chỉ được đăng ký giảm vốn điều lệ, nếu mức vốn đăng ký sau khi giảm không thấp hơn mức vốn pháp định áp dụng đối với ngành nghề đó. Doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn trong thông báo tại mục 1 nêu trên. Vốn điều lệ của công ty cổ phần không bao gồm giá trị của số cổ phần được quyền chào bán. Chi phi: E: Thay đổi người đại diện theo pháp luật của Công ty 1- Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty (do Chủ tịch Hội đồng quản trị ký) (Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị bỏ trốn khỏi nơi cư trú, bị tạm giam, bị bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được bản thân hoặc từ chối ký tên vào thông báo của công ty thì phải có họ, tên và chữ ký của các thành viên Hội đồng quản trị  đã tham dự và biểu quyết nhất trí về việc thay đổi đại diện pháp luật của công ty); 2- Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty. Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty. Nội dung biên bản họp gồm 1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh. 2. Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông. 3. Chương trình và nội dung cuộc họp. 4. Chủ toạ và thư ký. 5. Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp. 6. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng. 7. Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp. 8. Các quyết định đã được thông qua. 9. Họ, tên, chữ ký của chủ toạ và thư ký. Thể thức bản sao thực hiện theo quy định của pháp luật về sao y bản chính (quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư) gồm các nội dung: tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận;  3- Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc thay đổi người đại diện theo pháp trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty không làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty. Nội dung biên bản họp gồm 1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh. 2. Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông. 3. Chương trình và nội dung cuộc họp. 4. Chủ toạ và thư ký. 5.Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp. 6. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng. 7.Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp. 8. Các quyết định đã được thông qua. 9. Họ, tên, chữ ký của chủ toạ và thư ký. Thể thức bản sao thực hiện theo quy định của pháp luật về sao y bản chính (quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư) gồm các nội dung: tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận;  4- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người thay thế làm đại diện theo pháp luật: 4.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; 4.2-  Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, Giấy phép lao động và Hộ chiếu; 5- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế; 6- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên); 7- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).
Giải thể doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện

Giải thể doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện

Việc đầu tiên để giải thể doanh nghiệp là các bạn phải phải đăng báo bố cáo giải thể ít nhất trước 30 ngày rồi mới nộp hồ sơ lên Sở KHĐT; - Trong thời gian chờ các bạn làm thủ tục đóng mã số thuế, làm công văn và hồ sơ gửi lên thuế rồi thiếu đâu họ sẽ bảo mình bổ sung. - Về nguyên tắc công ty muốn giải thể phải thanh toán hết các khoản nợ, thanh lý các hợp đồng, có xác nhận đóng mã số thuế của cơ quan thuế bạn nộp kèm theo với hồ sơ lên Sở KHĐT, 3 số báo đã đăng, giấy tờ trả dấu (nên trả dấu khi hồ sơ đã ổn hết cả vì trả dấu xong sẽ không có gì sửa hồ sơ). 1. Thủ tục giải thể Công ty Cổ phần:   a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:   - Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp; Tải về: Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp - Biên bản họp và Quyết định của Đại hội cổ đông về việc giải thể doanh nghiệp; Tải về: Quyết định giải thể doanh nghiệp - Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán các khoản nợ về thuế và nợ bảo hiểm xã hội; Tải về: Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán - Danh sách người lao động hiện có và quyền lợi người lao động đã được giải quyết; Tải về: Mẫu danh sách người lao động - Xác nhận của Ngân hàng nơi Công ty mở tài khoản về việc doanh nghiệp đã tất toán tài khoản (trường hợp chưa mở tài khoản tại Ngân hàng, thì có văn cam kết chưa mở tài khoản và không nợ tại bất kỳ Ngân hàng, tổ chức cá nhân nào). - Giấy tờ chứng minh doanh nghiệp đã đăng bố cáo giải thể theo quy định. - Thông báo của Cơ quan Thuế về việc đóng mã số thuế; (trường hợp chưa đăng ký thuế thì phải có văn bản xác nhận của Cơ quan Thuế). - Giấy chứng nhận của Cơ quan công an về việc doanh nghiệp đã nộp, huỷ con dấu theo quy định (trường hợp chưa khắc con dấu thì phải có văn bản xác nhận của Cơ quan Công an); - Bản gốc Giấy chứng nhận ĐKKD/ĐKDN (đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày 01/01/2000 phải nộp thêm Giấy phép thành lập doanh nghiệp); - Báo cáo về việc thực hiện thủ tục giải thể, trong đó có cam kết đã thanh toán hết các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, giải quyết các quyền lợi hợp pháp của người lao động. - Trường hợp doanh nghiệp có chi nhánh, VPĐD thì phải nộp kèm theo hồ sơ giải thể (chấm dứt hoạt động) của chi nhánh, VPĐD.   b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)   2. Thủ tục giải thể Công ty TNHH 1 thành viên:   Hồ sơ gồm: - Quyết định giải thể công ty do Chủ sở hữu ký tên. - Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả các thanh toán hết các khoản nợ về thuế  và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội. - Danh sách người lao động hiện có và quyền lợi người lao động đã được giải quyết (Nêu rõ họ tên người lao động, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động, mức trợ cấp, những nghĩa vụ trong hợp đồng lao động, phương thức xử lý, thời hạn xử lý đối đối với từng lao động nếu đã giải quyết xong hoặc không sử dụng lao động cũng phải khai theo quy định). - Thông báo về việc thực hiện Quyết định giải thể (phụ lục III-13 Thông tư 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) - Bản chính Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư. - Ba số báo liên tiếp về việc giải thể doanh nghiệp đăng trên báo điện tử hoặc báo viết.            Ghi chú: Báo đăng xong để nguyên tờ không cắt rời, không photo. - Giấy xác nhận của cơ quan Công an về việc hủy con dấu; - Giấy xác nhận về việc hoàn tất thủ tục khóa mã số thuế; - Giấy xác nhận về việc đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác với cơ quan nhà nước;   Lưu ý: Doanh nghiệp nộp kèm các văn bản của Cục thuế, Tổng cục Hải quan và Bảo hiểm xã hội Thành phố xác nhận doanh nghiệp không còn nợ thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm các loại. - Trường hợp doanh nghiệp có chi nhánh hoặc văn phòng đại diện, thì kèm theo hồ sơ giải thể doanh nghiệp nộp kèm theo hồ sơ giải thể chi nhánh, VPĐD.   3. Thủ tục giải thể doanh nghiệp tư nhân:   - Quyết định giải thể doanh nghiệp do chủ doanh nghiệp ký tên: - Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả các thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội. - Danh sách người lao động hiện có và quyền lợi người lao động đã được giải quyết - Giấy xác nhận về việc hoàn tất thủ tục khóa mã số thuế (do cơ quan thuế xác nhận); - Thông báo về việc thực hiện Quyết định giải thể - Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc hủy con dấu; - Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế; - Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ Tải về: Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ   4. Hướng dẫn trình tự các bước:   Bước 1: - Doanh nghiệp thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp. Quyết định này phải có nội dung:   a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; b) Lý do giải thể; c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 6 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể; d) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động; e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. - Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên) hoặc chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH 1 thành viên) trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng. Sau khi tiến hành thanh lý tài sản phải lập biên bản về việc thanh lý tài sản của doanh nghiệp.   - Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể phải được gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, tất cả các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan, người lao động trong doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính và chi nhánh của doanh nghiệp (nếu có). Đồng thời quyết định giải thể doanh nghiệp phải được đăng ít nhất trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp.   Quyết định giải thể phải được gửi cho các chủ nợ kèm theo thông báo về phương án giải quyết nợ. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.   Bước 2: - Doanh nghiệp gửi công văn tới cơ quan thuế đề nghị được quyết toán thuế và đóng mã số thuế.   Bước 3: - Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.   Bước 4: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ra thông báo yêu cầu doanh nghiệp tiến hành thủ tục trả dấu cho cơ quan công an. Sau khi đã trả dấu, doanh nghiệp nộp văn bản của cơ quan công an xác nhận việc doanh nghiệp đã hoàn thành việc trả dấu cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Kèm theo văn bản này, doanh nghiệp cần phải nộp bản báo cáo tóm tắt về việc thực hiện thủ tục giải thể, trong đó có cam kết đã thanh toán hết các khoản nợ.   - Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh ra thông báo xóa tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh.   Chú ý:   - Việc trả dấu cho cơ quan công an chỉ nên thực hiện sau khi cơ quan đăng ký kinh doanh có thông báo yêu cầu doanh nghiệp trả dấu. Nếu việc này thực hiện trước khi có thông báo thì rất có thể các văn bản, biểu mẫu của doanh nghiệp sẽ không được đóng dấu đầy đủ dẫn đến gặp khó khăn trong các thủ tục hành chính tiếp theo.   - Nhìn chung, thủ tục giải thể doanh nghiệp tương đối phức tạp, đòi hỏi kết quả của nhiều thủ tục hành chính của các cơ quan khác nhau. Do vậy, doanh nghiệp cần liên hệ với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để có những hướng dẫn cụ thể.
Dịch vụ hoàn thiện sổ sách kế toán - Quyết toán thuế

Dịch vụ hoàn thiện sổ sách kế toán - Quyết toán thuế

Dịch vụ hoàn thiện sổ sách kế toán – Có thật sự cần thiết Thực trạng sổ sách hiện nay Theo kinh nghiệm và đánh giá của Đại lý thuế Phan Lành mỗi ký một hợp đồng dịch vụ hoàn thiện sổ sách kế toán thì việc để tập hợp đủ chứng từ cần thiết cũng như hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp thông thường là rất lộn xộn và không đầy đủ. Cụ thể thì như sau: Hệ thống sổ sách kế toán lôn xộn, không kiểm soát được thiếu các chứng từ quan trọng hoặc có thể mất hóa đơn, kế toán không thể tìm mỗi khi doanh nghiệp cần Thiếu sự nhất quán giữa các năm về vấn đề hạch toán, định khoản và chuẩn bị sổ sách đầy đủ trên hệ thống và dữ liệu kế toán Nghiệp vụ kế toán sai hoặc hạch toán không đúng Tính hợp lý của báo cáo tài chính không được đảm bảo. Giải thích việc này có thể do các nguyên nhân sau: 4-5 năm là khoảng thời gian dài trước mỗi kỳ quyết toán thuế cho nên việc thiếu sót là điều không thể tránh khỏi Việc thay đổi kế toán giữa các năm dẫn đến việc không thống nhất cách làm giữa các năm đó, đồng thời việc chuyển giao cũng dẫn đến sự không hoàn thành nhiệm vụ hoàn thiện sổ sách kế toán mà đáng lẽ kế toán đó phải làm Một nguyên nhân nữa có thể là do thiếu sót của kế toán hiện tại tại doanh nghiệp. Họ sẽ biết được cách vào dữ liệu kế toán, làm báo cáo tài chính, báo cáo thuế nhưng lại thiếu đi kinh nghiệm in ấn sổ sách cuối năm. Lợi ích dịch vụ hoàn thiện sổ sách kế toán Phía trên là những nguyên nhân có thể giải thích cho sự thiếu sót của doanh nghiệp trong hệ thống sổ sách. Và điều bây giờ doanh nghiệp cần làm là việc hoàn thiện nó. Như đã phân tích ở phía trên, việc thay đổi kế toán liên tục và sự yếu kém của kế toán đã dẫn đến việc thiếu sót. Và dịch vụ hoàn thiện sổ sách kế toán sẽ mang lại cho bạn những lợi ích. Chúng tôi sẽ rà soát kiểm tra và giao lại cho phía doanh nghiệp một bộ sổ sách chứng từ đầy đủ, đúng với quy định thuế Với dịch vụ hoàn thiện sổ sách kế toán, chúng tôi sẽ tư vấn và kiểm tra tính đúng đắn lại cách hạch toán, vào dữ liệu của các kế toán và thông nhất cho doanh nghiệp của bạn một cách làm Điều chỉnh, sửa chữa hoặc có thể làm lại báo cáo tài chính giúp doanh nghiệp Doanh nghiệp có thể tự tin với sổ sách để thực hiện quyết toán thuế sau khi hoàn thiện sổ sách kế toán trong các năm Nội dung công việc hoàn thiện sổ sách: Áp dụng đối với những doanh nghiệp không sử dụng dịch vụ kế toán trọn gói của và có nhu cầu hoàn thiện lại hệ thống kế toán trong một hoặc nhiều năm tài chính Kiểm tra, rà soát lại toàn bộ hiện trạng hệ thống kế toán của Doanh nghiệp, tư vấn điều chỉnh các sai phạm về thuế: Bàn giao toàn bộ sổ sách kế toán, chứng từ của doanh nghiệp trong các năm Kiểm tra rà soát lại toàn bộ hiện trạng hệ thống kế toán của doanh nghiệp; Kiểm tra lại chứng từ gốc so với tờ khai thuế GTGT hàng tháng để phát hiện thiếu sót. Điều chỉnh, bổ sung các chứng từ kế toán chặt chẽ với chứng từ gốc. Tư vấn, xử lý các tình huống tồn đọng của chứng từ: như mất chứng từ, chứng từ không hợp lệ…. Cân đối, tính toán điều chỉnh giúp doanh nghiệp mức hợp lý trên các báo cáo Tư vấn xử lý, các vấn đề sai sót liên quan đến quy định về thuế Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán, lập Báo cáo tài chính: Sửa đổi dữ liệu kế toán trong các năm, thực hiện điều chỉnh hạch toán, phân bổ hạch toán theo đúng chuẩn mực nếu cần thiết In ấn và thiết lập toàn bộ hệ thống sổ sách kế toán Lập báo cáo tài chính năm Chịu trách nhiệm giải trình quyết toán thuế Tư vấn hoặc giữ vai trò là nhân viên kế toán của doanh nghiệp đứng ra trực tiếp giải trình với cơ quan thuế về các vấn đề liên quan đến sổ sách kế toán đã thực hiện.
Dịch vụ lập hồ sơ khai thuế ban đầu cho doanh nghiệp mới

Dịch vụ lập hồ sơ khai thuế ban đầu cho doanh nghiệp mới

Nói gì về Dịch vụ lập hồ sơ khai thuế ban đầu Như đã trình bày qua ở phía trên, nghĩa vụ thuế là điều bắt buộc phải thực hiện. Công tác này là điều đơn giản với nhiều kế toán đã có kinh nghiệm tại các công ty. Nhưng đối với một doanh nghiệp mới thì lại thường xuyên mắc phải các vấn đề liên quan đến lập hồ sơ khai thuế ban đầu. Và nguyên nhân cho việc này là ở đâu? Nguyên nhiên các vấn đề tới hồ sơ khai thuế Đối với doanh nghiệp mới thành lập, bộ máy gần như là chưa hoàn chỉnh, đặc biệt sự cần thiết của kế toán là không quan trọng dẫn đến việc không có nhân sự có kinh nghiệm và đủ kiến thức để xử lý giúp doanh nghiệp lập hồ sơ khai thuế ban đầu Thời hạn cho các doanh nghiệp mới thường rất ít, (Đối với thuế môn bài thì tối đa là 30 ngày cho doanh nghiệp). Đây cũng là một nguyên nhân mà nhiều doanh nghiệp thường xuyên bị phạt vì chậm nộp tờ khai cũng như tiền thuế môn bài trong thời gian đầu mà đa phần doanh nghiệp không biết Việc đi lập một doanh nghiệp mới và bắt đầu đi vào hoạt động thường khá là bận rộn và chiếm nhiều thời gian của các chủ doanh nghiêp. Đây cũng là một yếu tố để cho chủ doanh nghiệp thường quên đi các nghĩa vụ và thủ tục thuế ban đầu Lợi ích dịch vụ lập hồ sơ khai thuế ban đầu Với các nguyên nhân trên, chắc hẳn là nhiều doanh nghiệp mới cũng đang khá lo lắng để thực hiện đầy đủ thủ tục thuế. Với dịch vụ lập hồ sơ khai thuế ban đầu, lợi ích doanh nghiệp nhận lại được sẽ là: Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và thủ tục thuế ban đầu. Tránh tình trang bị phạt do sai sót và chậm trễ Tiết kiệm được thời gian cho chủ doanh nghiệp khi không phải tự đi thực hiện hoặc bỏ thời gian để tuyển một kế toán có kinh nghiệm Tiết kiệm chi phí khi chưa nhất thiết cần phải tuyển một kế toán có kinh nghiệm để thực hiện các công việc này cho doanh nghiệp Được tư vấn và hỗ trợ chuẩn bị để doanh nghiệp có thể thực hiện việc phát hành hóa đơn. Nội dung công việc lập hồ sơ khai thuế Với dịch vụ lập hồ sơ khai thuế ban đầu, chúng tôi sẽ thực hiện giúp doanh nghiệp như sau: Đầu tiên, Chúng tôi sẽ lập tờ khai thuế môn và nộp thuế môn bài giúp doanh nghiệp. Thời hạn nộp thuế tối đa là 30 ngày và mức nộp thuế môn bài là các mức khác nhau đối với từng doanh nghiệp Thứ hai, thực hiện các thủ tục đăng ký phương pháp tính thuế, tờ khai thông tin đăng ký thuế. Bộ hồ mà doanh nghiệp cần chuẩn bị là: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có công chứng (03 bản) Quyết định bổ nhiệm Giám đốc ( 03 bản ) Quyết định bổ nhiệm Kế Toán Trưởng (hoặc người phụ trách kế toán) (03 bản) CMND bản sao có công chứng của người đại diện pháp luật ( 03 bản) CMND bản sao có công chứng của Kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán ( 03 bản ) Về phía dịch vụ lập hồ sơ khai thuế ban đầu, chúng tôi sẽ chuẩn bị giúp doanh nghiệp Công văn đăng ký hình thức kế toán và sử dụng hóa đơn Bảng đăng ký trích khấu hao TSCĐ (Nếu có) Mẫu 06/GTGT về việc đăng ký phương pháp tính thuế (Kèm theo Hợp đồng thuê nhà công chứng để xin kê khai thuế theo PP khấu trừ). Mẫu 08/MST tờ khai thông tin đăng ký thuế (nên đăng ký luôn tài khoản NH). Tờ đăng kí tài khoản nộp thuế điện tử cho doanh nghiệp với ngân hàng. Trên đây là toàn bộ công việc mà một doanh nghiệp cần thực hiện để hoàn tất các thủ tục thuế ban đầu. Với dịch vụ lập hồ sơ khai thuế ban đầu, chúng tôi cam kết mang lại cho doanh nghiệp chất lượng dịch vụ tốt nhất, kịp thời và chính xác
Dịch vụ tư vấn kế toán uy tín chất lượng, hiệu quả

Dịch vụ tư vấn kế toán uy tín chất lượng, hiệu quả

Ý nghĩa của dịch vụ tư vấn kế toán Cũng có thể hình dung dịch vụ tư vấn kế toán cũng như các dịch vụ tư vấn khác. Chúng tôi sẽ đưa ra các lời khuyên, tư vấn đối với các trường hợp phát sinh cần giải quyết từ phía doanh nghiệp để giúp tháo gỡ vướng mắc cùng doanh nghiệp. Tuy nhiên, dịch vụ tư vấn kế toán của chúng tôi không chi dừng lại ở việc trả lời câu hỏi cho khách hàng. Đối với rất nhiều doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ tại Đại lý thuế Công Minh, với mỗi công ty là một loại hình khác nhau, cách thức làm việc của bộ phận kế toán khác nhau. Vì vậy, ngoài việc giải đáp thắc mắc, Chúng tôi còn giúp doanh nghiệp xây dựng lại hệ thống kế toán để nhất quán cách làm việc cũng như việc lên hệ thống sổ sách để giúp doanh nghiệp có được hiệu quả làm việc cao nhất đối với bộ phận này. Với mỗi chủ doanh nghiệp - Những người có không nhiều kiến thức về nghiệp về kế toán, thì họ là những người luôn phải lo lắng về chất lượng công việc, chất lượng các báo cáo và những sự thay đổi trong luật thuế mà doanh nghiệp không kịp thời cập nhật. Khi đó, dịch vụ tư vấn kế toán của chúng tôi giúp bạn. Lý do nên chọn dịch vụ tư vấn kế toán. Như đã nói ở nhiều bài viết khác, Thuế luôn là một trong những vấn dành được sự quan tâm lớn từ phía tất cả các doanh nghiệp. Vì vậy, công việc kế toán thuế ở doanh nghiệp luôn phải được giám sát chặt chẽ để tránh rủi ro cho phía doanh nghiệp của bạn. Và chúng tôi sẽ thay bạn làm điều đó. Bên cạnh việc thực hiện giám sát công tác kế toán thuế, gói dịch vụ kế toán trọn gói của chúng tôi sẽ luôn luôn cập nhật những văn bản, quy định cùng với việc phân tích, tư vấn thuế những điểm mới, những ảnh hưởng tới doanh nghiệp để có thể chủ động trong việc hoạch định kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Các chủ doanh nghiệp thường không có kiến thức chuyên sâu về kế toán. Điều này dẫn đến việc nhiều sai sót trong các báo cáo mà bạn không hề hay biết. Bạn cũng lo lắng về chất lượng của các báo cáo cũng như hiệu quả làm việc của nhân viên kế toán. Chúng tôi sẽ trở thành nhà quản lý cùng bạn để đánh giá lại chất lượng kết quả làm việc trước đó của đội ngũ kế toán của bạn để đảm bảo chi phí bạn bỏ ra có thể được sử dụng hiệu quả nhất. Từ những đánh giá và quan sát, chúng tôi sẽ giúp bạn xây dựng lại hệ thống kế toán: từ hệ thống số sách đến hệ thống tài khoản, cách làm việc, đội ngũ nhân viên của bạn, Nội dung dịch vụ tư vấn Công việc mà chúng tôi sẽ thực hiện tại công ty bạn trong thời gian cung cấp dịch như sẽ bao gồm: Xây dựng hệ thống giấy tờ chứng từ chuẩn của doanh nghiệp Xây dựng, định nghĩa hệ thống tài khoản doanh nghiệp sử dụng; Xây dựng hệ thống định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh; Xây dựng hệ thống sổ sách kế toán; Xây dựng hệ thống báo cáo tài chính, báo cáo quản trị của doanh nghiệp; Xây dựng hệ thống báo cáo thuế GTGT và quyết toán thuế TNDN; Xây dựng quy chế tài chính của doanh nghiệp; Xây dựng nội quy và trách nhiệm của người làm kế toán; Xây dựng định mức chi phí cho từng kỳ kế toán; Xây dựng bảng định mức chi phí và phân tích điểm hòa vốn; Phương pháp kiểm soát chặt chẽ tài chính doanh nghiệp. Với từng đó công việc mà chúng tôi sẽ thực hiện tai doanh nghiệp, Chúng tôi cam kết giúp doanh nghiệp xây dựng một bộ máy kế toán và hệ thống kế toán hoàn chỉnh với chất lượng làm việc và chất lượng báo cáo tốt nhất cho doanh nghiệp để có thể yên tâm về vấn thuế
Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính chất lượng - uy tín

Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính chất lượng - uy tín

Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính là gì? Kiểm toán báo cáo tài chính được hiểu là việc kiểm tra và xác nhận tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính mà Doanh nghiệp công bố. Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính được đưa ra không chỉ mang lại niềm tin cho nhà đầu tư, các cơ quan quản lý về thực trạng tài chính của doanh nghiệp mà còn tư vấn xuyên suốt những chính sách tài chính và hành lang pháp lý trong hoạt động tài chính doanh nghiệp. Thấu hiểu điều đó, chúng tôi đã đào tạo một đội ngũ kiểm toán viên dày dặn kinh nghiệm, không chỉ hiểu biết về kế toán, kiểm toán, thuế mà còn nắm rõ quy định trong Luật thuế, đầu tư, thương mại và lao động… Các khách hàng đã sử dụng dịch vụ Kiểm toán Công Minh đa dạng khắp các lĩnh vực, trên toàn lãnh thổ Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính dành cho Doanh nghiệp nào? Theo Điều 15, Nghị Định 17/2012/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Kiểm toán độc lập do chính phủ ban hành ngày 13 tháng 03 năm 2012 quy định: "1. Doanh nghiệp, tổ chức mà pháp luật quy định báo cáo tài chính hàng năm phải được doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm toán, bao gồm: a) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; b) Tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng, bao gồm cả chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam; c) Tổ chức tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài. d) Công ty đại chúng, tổ chức phát hành và tổ chức kinh doanh chứng khoán. 2. Các doanh nghiệp, tổ chức khác bắt buộc phải kiểm toán theo quy định của pháp luật có liên quan. 3. Doanh nghiệp, tổ chức phải được doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm toán, bao gồm: a) Doanh nghiệp nhà nước, trừ doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật phải được kiểm toán đối với báo cáo tài chính hàng năm; b) Doanh nghiệp, tổ chức thực hiện dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A sử dụng vốn nhà nước, trừ các dự án trong lĩnh vực thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật phải được kiểm toán đối với báo cáo quyết toán dự án hoàn thành; c) Doanh nghiệp, tổ chức mà các tập đoàn, tổng công ty nhà nước nắm giữ từ 20% quyền biểu quyết trở lên tại thời điểm cuối năm tài chính phải được kiểm toán đối với báo cáo tài chính hàng năm; d) Doanh nghiệp mà các tổ chức niêm yết, tổ chức phát hành và tổ chức kinh doanh chứng khoán nắm giữ từ 20% quyền biểu quyết trở lên tại thời điểm cuối năm tài chính phải được kiểm toán đối với báo cáo tài chính hàng năm; đ) Doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam phải được kiểm toán đối với báo cáo tài chính hàng năm. 4. Các doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng phải kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này nếu theo quy định của pháp luật phải lập báo cáo tài chính hợp nhất hoặc báo cáo tài chính tổng hợp thì phải thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính hợp nhất hoặc báo cáo tài chính tổng hợp. 5. Việc kiểm toán báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đối với doanh nghiệp, tổ chức quy định tại các Điểm a và b Khoản 2 Điều này không thay thế cho việc kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước. 6. Doanh nghiệp, tổ chức khác tự nguyện được kiểm toán như: Kiểm toán đầu thầu, Kiểm toán vay vốn ngân hàng, kiểm toán nội bộ, kiểm toán xin giấy phép, kiểm toán tài chính khác" Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính theo Quy trình của Chúng tôi thực hiện những công việc gì? Khảo sát thực tế (lần đầu), thống nhất hợp đồng và lập kế hoạch làm việc chi tiết với Ban Điều hành Doanh nghiệp và bộ phận kế toán; Cử nhóm kiểm toán báo cáo tài chính xuống trực tiếp làm việc tại doanh nghiệp theo kế hoạch; Nghiên cứu và đánh giá tính hiệu lực, sự phù hợp của hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp; Tìm hiểu hệ thống kế toán, thuế, tài chính ... doanh nghiệp; Tham gia chứng kiến công tác kiểm kê như tiền mặt, tài sản cố định, hàng tồn kho của đơn vị tại thời điểm lập báo cáo kiểm toán; Kiểm tra đối chiếu các khoản mục trên báo cáo tài chính như Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng, Phải thu khách hàng, Hàng tồn kho, Tài sản cố định, Phải trả người bán, Vay nợ ngắn và dài hạn, Góp vốn; Doanh thu, chi phí… Rà soát, tư vấn, giải đáp các yếu tố ảnh hưởng đến nghĩa vụ thuế phải nộp; Trao đổi, điều chỉnh với kế toán các vấn đề phát hiện và đưa ra các tư vấn cần thiết; Gửi khách hàng biên bản tổng hợp các vấn đề trong quá trình kiểm toán và báo cáo kiểm toán dự thảo; Thống nhất với khách hàng về số liệu báo cáo tài chính; Phát hành báo cáo kiểm toán chính thức. Giá trị dịch vụ kiểm toán tài chính của Chúng tôi là gì? Được cung cấp dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính chuyên nghiệp, chất lượng cao với chi phí hợp lý. Tuân thủ đầy đủ các Quy định pháp Luật hiện hành về Kế toán, Kiểm toán; Các dịch vụ tư vấn hỗ trợ khác trong quá trình thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ: + Soát xét hệ thống kiểm soát nội bộ và đưa ra các gợi ý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ; + Tư vấn về thuế và các yêu cầu về việc chấp hành luật pháp, xem xét thuế như là một phần của kiểm toán theo luật định; + Tư vấn chính sách nhân sự, lao động tiền lương. Cam kết của chúng tôi với dịch vụ kiểm toán BCTC Thực hiện đầy đủ, chính xác theo nội dung công việc đã thỏa thuận trong hợp đồng; Đảm bảo lập và gửi báo cáo đúng thời hạn yêu cầu của khách hàng; Tư vấn toàn diện và đầy đủ các vấn đề quản trị nội bộ và nhận diện rủi ro thuế; Nỗ lực cùng Khách hàng giải quyết các vấn đề vướng mắc trong quy trình thực hiện để có thể phát hành báo cáo kiểm toán BCTC tuân thủ theo luật định.
Dịch vụ rà soát BCTC và sổ sách kế toán

Dịch vụ rà soát BCTC và sổ sách kế toán

MÔ TẢ DỊCH VỤ 1- Phan Lành sẽ tiếp cận hồ sơ, chứng từ kế toán và BCTC của Doanh nghiệp để tiến hành khảo sát. 2- Thực hiện kiểm tra hồ sơ, chứng từ kế toán và BCTC mà Doanh nghiệp đã hoàn thiện, và bàn giao cho Công ty Phan Lành theo thoả thuận. 3- Dựa trên kết quả kiểm tra, Công ty Phan Lành sẽ đưa ra báo cáo đánh giá chất lượng Sổ sách  kế toán và BCTC của Doanh nghiệp  4- Sau khi rà soát kiểm tra sổ sách kế toán và BCTC, phụ thuộc vào hồ sơ của Doanh nghiệp, Công ty Phan Lành sẽ đưa ra những bất cập, và giải pháp hoàn thiện sổ sách kế toán theo đúng quy định của "Luật Quản Lý Thuế".   LỢI ÍCH MÀ CHÚNG TÔI MANG LẠI CHO KHÁCH HÀNG   1- Giảm thiểu rủi ro cho Khách hàng theo đúng quy định pháp luật Bằng việc kiểm tra và rà soát BCTC và sổ sách kế toán của Doanh nghiệp, Công ty Phan Lành sẽ kịp thời phát hiện ra những sai sót trong  BCTC và hệ thống kế toán, đồng thời  tư vấn cho Doanh nghiệp giảm thiểu thiệt hại có thể xảy ra khi kiểm tra,thanh tra thuế theo qui định của Pháp Luật. 2- Uy tín - Tin cậy -An toàn Hệ thống sổ sách kế toán của Khách hàng sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình và thiết thực nhất từ Công ty Phan Lành để đảm bảo tính đúng đắn, hợp lý và hợp pháp, tránh mọi nguy cơ xảy ra thiệt hại trong tương lai 3- Chi phí Sử dụng dịch vụ của Công ty Phan Lành là cách đơn giản nhất đối với hệ thống kế toán Doanh nghiệp. Thay vì phải đào tạo và duy trì bộ máy nhân sự phức tạp, đầu tư cơ sở vật chất, phần mềm kế toán đắt tiền, tiêu tốn văn phòng phẩm v.v..., giờ đây Doanh nghiệp có thể hoàn toàn yên tâm khi tất cả các chi phí cho hoạt động kế toán sẽ được tối ưu hóa chỉ bởi một hợp đồng dịch vụ với Công ty Phan Lành, giúp Doanh nghiệp tập trung nguồn lực và tài chính vào công việc sản xuất kinh doanh một cách hiệu quả hơn.
Hãy gọi cho chúng tôi
Chat với chúng tôi qua zalo
Facebook messenger