Ngày đăng: 23-08-2023 16:38:17
Thủ tục thay đổi nội dung giấy phép của doanh nghiệp: Công ty TNHH, công ty cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân, chi nhánh, văn phòng đại diện... Từ tên doanh nghiệp địa chỉ hay thay đổi nội dung kinh doanh và thay đổi danh sách cổ đông góp vốn...
CÁC THỦ TỤC VÀ CHI PHÍ THAY ĐỔI GIẤY PHÉP KINH DOANH
A. Thay đổi tên doanh nghiệp
1- Thông báo đổi tên doanh nghiệp (do người đại diện theo pháp luật ký).
2- Quyết định bằng văn bản về việc đổi tên doanh nghiệp của Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
3- Bản sao biên bản họp về việc đổi tên doanh nghiệp của Đại hội đồng cổ đông (có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc có chữ ký tất cả các cổ đông dự họp) nội dung gồm
1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh.
2. Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông.
3. Chương trình và nội dung cuộc họp.
4. Chủ toạ và thư ký.
5.Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp.
6. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng.
7.Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp.
8. Các quyết định đã được thông qua.
9. Họ, tên, chữ ký của chủ toạ và thư ký. Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty.
Thể thức bản sao thực hiện theo quy định của pháp luật về sao y bản chính (quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư) gồm các nội dung: tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận;
4- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
5- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);
6- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).
Ghi chú: Việc thay đổi tên của doanh nghiệp không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.
Chi phí:
B. Thay đổi địa chỉ trụ sở chính:
1- Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính (do người đại diện theo pháp luật ký).
2- Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
3- Bản sao biên bản họp về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Đại hội đồng cổ đông (có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc có chữ ký của các cổ đông dự họp) nội dung gồm 1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh. 2. Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông. 3. Chương trình và nội dung cuộc họp. 4. Chủ toạ và thư ký. 5.Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp. 6. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng. 7.Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp. 8. Các quyết định đã được thông qua. 9. Họ, tên, chữ ký của chủ toạ và thư ký. Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty.
Thể thức bản sao thực hiện theo quy định của pháp luật về sao y bản chính (quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư) gồm các nội dung: tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận;
4- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
5- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);
6- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).
B. Thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp từ tỉnh, thành phố khác:
1- Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính (do người đại diện theo pháp luật ký)
2- Bản sao Điều lệ đã sửa đổi của công ty.
3- Danh sách cổ đông sáng lập.
4- Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị ký) .
5- Bản sao biên bản họp về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Đại hội đồng cổ đông (có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc có chữ ký của các cổ đông dự họp) nội dung gồm 1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh. 2.Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông. 3. Chương trình và nội dung cuộc họp. 4. Chủ toạ và thư ký. 5. Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp. 6. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng. 7. Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp. 8. Các quyết định đã được thông qua. 9. Họ, tên, chữ ký của chủ toạ và thư ký. Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty.
Thể thức bản sao thực hiện theo quy định của pháp luật về sao y bản chính (quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư) gồm các nội dung: tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận;
6- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
7- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);
8- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).
Ghi chú: Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế. Việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp. Đồng thời tham khảo một số ngành nghề, địa điểm có quy hoạch (đã được hướng dẫn tại mục một số lưu ý chung).
Chi phí:
C.Trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do chuyển nhượng cổ phần (theo khoản 5 Điều 84 Luật Doanh nghiệp) hoặc tăng cho phần vốn góp
1- Thông báo thay đổi cổ đông sáng lập ( do người đại diện theo pháp luật ký).
2- Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
3- Bản sao biên bản họp về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông (có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc chữ ký của các cổ đông dự họp) nội dung gồm 1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh. 2. Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông. 3. Chương trình và nội dung cuộc họp. 4. Chủ toạ và thư ký. 5.Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp. 6. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng. 7.Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp. 8. Các quyết định đã được thông qua. 9. Họ, tên, chữ ký của chủ toạ và thư ký. Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty.
Thể thức bản sao thực hiện theo quy định của pháp luật về sao y bản chính (quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư) gồm các nội dung: tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận;
4- Danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi.
5- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và các giấy tờ chứng thực việc hoàn tất chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho cổ phần;
6- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của cổ đông sáng lập mới:
6.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;
6.2- Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: 1) Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu. 2) Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu.
6.3- Cổ đông sáng lập mới là tổ chức:
- Quyết định thành lập;
- Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo khoản 6.1 và 6.2 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng. (Tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 96 Luật Doanh nghiệp).
(Nếu cổ đông sáng lập mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.)
7- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
8- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);
9- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).
B.Trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn theo khoản 3 điều 84 Luật Doanh nghiệp
1- Thông báo thay đổi cổ đông sáng lập (do người đại diện theo pháp luật ký)
2- Quyết định về việc thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn của Đại hội đồng cổ đông (do chủ tịch hội đồng quản trị ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty
3- Bản sao biên bản họp về việc thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn của Đại hội đồng cổ đông (có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc chữ ký các cổ đông dự họp) nội dung gồm 1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh. 2. Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông. 3. Chương trình và nội dung cuộc họp. 4. Chủ toạ và thư ký. 5. Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp. 6. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng. 7. Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp. 8. Các quyết định đã được thông qua. 9. Họ, tên, chữ ký của chủ toạ và thư ký. Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty
Thể thức bản sao thực hiện theo quy định của pháp luật về sao y bản chính (quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư) gồm các nội dung: tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận;
4- Danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi
5- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của cổ đông sáng lập mới:
5.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;
5.2- Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: 1)Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu. 2) Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu.
5.3- Cổ đông sáng lập mới là tổ chức:
- Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế).
- Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo khoản 5.1 và 5.2 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng.
(Nếu cổ đông sáng lập mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.)
6- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
7- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);
8- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).
Chi Phí:
D: Tăng giảm vốn điều lệ, vốn pháp định hoặc thay đổi tỉ lệ góp vốn
1- Thông báo tăng, giảm vốn điều lệ hoặc thay đổi tỷ lệ vốn góp (do người đại diện theo pháp luật ký).
2- Quyết định bằng văn bản về việc tăng, giảm vốn điều lệ hoặc thay đổi tỷ lệ vốn góp của Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
3- Bản sao biên bản họp về việc tăng, giảm vốn điều lệ hoặc thay đổi tỷ lệ vốn góp của Đại hội đồng cổ đông (có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc chữ ký của các cổ đông dự họp) nội dung gồm1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh. 2. Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông. 3. Chương trình và nội dung cuộc họp. 4.Chủ toạ và thư ký. 5. Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp. 6. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng. 7. Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp. 8. Các quyết định đã được thông qua. 9. Họ, tên, chữ ký của chủ toạ và thư ký.Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty.
Thể thức bản sao thực hiện theo quy định của pháp luật về sao y bản chính (quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư) gồm các nội dung: tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận;
4- Báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ (đối với trường hợp giảm vốn điều lệ). Đối với công ty có phần vốn sở hữu nước ngoài chiếm trên 50% báo cáo tài chính phải được xác nhận của kiểm toán độc lập;
5- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
6- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);
7- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).
Ghi chú: Trường hợp giảm vốn điều lệ đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề phải có vốn pháp định, doanh nghiệp chỉ được đăng ký giảm vốn điều lệ, nếu mức vốn đăng ký sau khi giảm không thấp hơn mức vốn pháp định áp dụng đối với ngành nghề đó. Doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn trong thông báo tại mục 1 nêu trên. Vốn điều lệ của công ty cổ phần không bao gồm giá trị của số cổ phần được quyền chào bán.
Chi phi:
E: Thay đổi người đại diện theo pháp luật của Công ty
1- Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty (do Chủ tịch Hội đồng quản trị ký)
(Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị bỏ trốn khỏi nơi cư trú, bị tạm giam, bị bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được bản thân hoặc từ chối ký tên vào thông báo của công ty thì phải có họ, tên và chữ ký của các thành viên Hội đồng quản trị đã tham dự và biểu quyết nhất trí về việc thay đổi đại diện pháp luật của công ty);
2- Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty. Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty. Nội dung biên bản họp gồm 1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh. 2. Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông. 3. Chương trình và nội dung cuộc họp. 4. Chủ toạ và thư ký. 5. Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp. 6. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng. 7. Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp. 8. Các quyết định đã được thông qua. 9. Họ, tên, chữ ký của chủ toạ và thư ký.
Thể thức bản sao thực hiện theo quy định của pháp luật về sao y bản chính (quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư) gồm các nội dung: tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận;
3- Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc thay đổi người đại diện theo pháp trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty không làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty. Nội dung biên bản họp gồm 1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh. 2. Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông. 3. Chương trình và nội dung cuộc họp. 4. Chủ toạ và thư ký. 5.Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp. 6. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng. 7.Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp. 8. Các quyết định đã được thông qua. 9. Họ, tên, chữ ký của chủ toạ và thư ký.
Thể thức bản sao thực hiện theo quy định của pháp luật về sao y bản chính (quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư) gồm các nội dung: tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận;
4- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người thay thế làm đại diện theo pháp luật:
4.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;
4.2- Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, Giấy phép lao động và Hộ chiếu;
5- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
6- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);
7- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).